CÓI TÚI DIỆP ĐƠN
CÓI TÚI DIỆP ĐƠN
Carex kucyniakii
Raym., 1955
Họ: Cói Cyperaceae
Bộ: Cói Cyperales
Đặc điểm nhận dạng:
Cỏ nhiều năm, có thân rễ bò rộng 3
mm. Thân mọc ở bên chùm lá, cao 30 - 35 cm. Chỉ có một lá độc nhất ở gốc mỗi
thân, dài 30 - 36 cm, có cuống dài 7 - 13 (20) cm, rộng 2 mm; phiến lá hình bầu
dục hay thuôn hoặc mũi mác, dài 20 (40) cm, rộng 3,5 - 4 (6) cm, mặt dưới có
lông, có 7 gân nổi rõ. Lá bắc có phiến tiêu giảm, bẹ hình phễu, dài 3 cm. Cụm
hoa hình chùm, dài 40 cm. Bông chét lưỡng tính, hình đường; phần mang hoa cái ít
hoa, vảy phần bông chét mang hoa cái hình mũi mác, dài 5 mm, màu nâu đỏ; vảy
phần bông chét mang hoa đực dài 4 mm, cũng màu nâu đỏ. Túi hình bầu dục, 3 cạnh,
dài 4 mm, nhiều gân. Quả 3 cạnh; đầu nhuỵ 3.
Sinh học, sinh thái:
Mùa hoa quả tháng 3 - 7. Mọc rải rác
ở vùng núi; trong rừng, ở độ cao 2.000 m.
Phân bố:
Trong nước: Lào Cai (Sapa: Song Ta
Van), Sơn La (Mộc Châu).
Nước ngoài: Trung Quốc.
Giá trị:
Nguồn gen hiếm, có giá trị khoa học
và bảo tồn loài.
Tình trạng:
Khu phân bố rất hẹp, bị đe doạ do
tác động của nạn phá rừng.
Phân hạng:
CR B1+2b
Biện pháp bảo vệ:
Bảo vệ loài ở Vườn quốc gia Hoàng
Liên. Hạn chế tác động đe doạ của môi trường.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 394.