Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Vẹt dù
Tên Latin: Bruguiera gymnorhiza
Họ: Đước Rhizophoraceae
Bộ: Sim Myrtales 
Lớp (nhóm): Cây ngập mặn  
       
 Hình: Trần Giỏi  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    VẸT DÙ

VẸT DÙ

Bruguiera gymnorhiza (L.) Lam. ex Savigny, 1798

Rhizophora gymnorhiza L., 1753

Bruguiera conjugata (L.) Merr., 1914

Rhizophora tinctoria Blanco, 1837

Họ: Đước Rhizophoraceae

Bộ: Sim Myrtales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn cao 30 - 35 m. Vỏ thân màu xám đen hoặc nâu thẫm, có vết nứt nhỏ dài. Gốc có rễ chống hình nơm. Lá đơn, mọc đối, dày cứng, nhẵn bóng, hình mũi mác thuôn dần về phía đầu nhọn, gốc hình nêm dài 20 - 25 cm, rộng 8 - 12 cm, gân bên 9 - 10 đôi, cuống lá thô, màu đỏ nhạt. Khi khô mép lá cong lại. Lá kèm màu đỏ, hình trái xoan, sớm rụng. Hoa đơn độc ở nách lá, thường có cuống cong cuống phía dưới; Cánh đài màu đỏ, xẻ 10 - 14 thùy, gốc hợp hình chuông. Cánh tràng mỏng màu trắng, xẻ sâu thành 2 thùy, mép có lông tơ, phía gốc có nhiều lông, sớm rụng. Nhị gấp đôi số cánh, xếp từng đôi, chỉ nhị mảnh, bao phấn hình dải. Bầu 3 ô, đầu có 3 - 4 nhánh. Quả có đài bao bọc, chứa 1 hạt. Trụ mầm mập, dài 15 - 25 cm, đầu nhọn hơi có góc.

Sinh học, sinh thái:

Mọc ven biển các bãi bồi ở rừng ngập mặn hoặc vùng nước lợ. Cây sinh trưởng chậm, ưa sáng, ưa những bãi đồi đã cố định. Tái sinh hạt và ít thấy tái sinh chồi. Hoa tháng 5 - 11.

Phân bố:

Trong nước: Cây phấn bố ở rừng ngập ven biển Việt Nam từ Bắc đến Nam.

Nước ngoài: Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Jawa, Kenya, KwaZulu-Natal, Đảo Sunda, Madagascar, Malaya , Maluku, Marianas, Đảo Marshall, Mauritius, Mozambique, Mozambique, Myanmar, Nansei-shoto, Nauru, New Guinea, New South Wales, Đảo Nicobar, Pakistan, Philippines, Queensland, Samoa, Seychelles, Solomon, Somalia, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera, Tanzania, Thái Lan.

Công dụng:

Gỗ màu nâu sáng, nặng, thớ xoắn, mịn, ít bị thay đổi do sự biến đổi của thời tiết. được dùng trong xây dựng, đóng đồ. Vỏ có nhiều tanin, có thể dùng thuộc da. Cây được trồng thành rừng để chắn sóng, chống sạt lở đê biển và bảo vệ bờ biển bị xâm thực bởi sóng biển, thủy triều.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 267.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Vẹt dù

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này