Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Đạt phước
Tên Latin: Millingtonnia hortensis
Họ: Đinh Bignoniaceae
Bộ: Hoa mõm sói Scrophulariales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    ĐẠT PHƯỚC

ĐẠT PHƯỚC

Millingtonia hortensis L. f., 1781

Bignonia suberosa Roxb., 1811

Nevrilis suberosa Raf., 1838

Millingtonia dubiosa Span., 1841

Họ: Đinh Bignoniaceae

Bộ: Hoa mõm sói Scrophulariales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ, cao 8 - 25 m. Vỏ thân dày, có đường nứt dọc sâu. Lá kép lông chim 2 - 3 lần, dài 0,6 - 1 m, lá thường rụng vào mùa khô. Lá chét hình trứng - ngọn giáo, dài 2 - 7 cm, rộng 1,5 - 3,3 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tròn hay gần như cụt, mép lá nguyên hay có khía răng không đều, có lông ở mép lá và trên gân lá mặt dưới. Cụm hoa hình chùm ở đỉnh cành, dài 15 - 40 cm. Lá bắc nhỏ và sớm rụng. Đài hình chuông, cao 2 - 4 mm, cụt hay có 5 thuỳ nhỏ, cong lật ra phía ngoài, tồn tại ở giai đoạn quả, cánh tràng màu trắng hình ống, cao 6 - 8 cm, có lông tuyến ở bên trong, 5 thuỳ tạo thành hai môi: môi trên 2 thuỳ, môi dưới 3 thuỳ. Nhị 4 (2 nhị dài, 2 nhị ngắn, hơi thò ra khỏi ống tràng. Bầu hình trụ - nón, nhẵn. Quả nang dài 20 - 40 cm, rộng 1,5 - 1,8 cm. Hạt có cánh mỏng, dài 1,4 - 3,5 cm, rộng 1 - 1,5 cm.

Sinh học, sinh thái:

Mùa hoa tháng 10 - 11, quả chín tháng 1 - 3 (năm sau). Cây tái sinh bằng hạt. Gặp mọc rải rác nơi ẩm trong và ven rừng, ở độ cao đến 600 m.

Phân bố:

Trong nước: Gia Lai (A Yun Pa), Đắk Lắk, Lâm Đồng (Đơn Dương), Ninh Thuận, Bình Thuận (Trại Cá), Tp. Hồ Chí Minh, An Giang (Châu Đốc), Vườn quốc gia Yokdon.

Nước ngoài: Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Jawa, Lào, đảo Lesser Sunda., Myanmar, Sulawesi.

Giá trị:

Nguồn gen độc đáo. Gỗ dùng đóng đồ dùng trong gia đình. Vỏ dùng làm thuốc chữa ghẻ.

Tình trạng:

Loài tương đối hiếm, có thể bị đe dọa tuyệt chủng do phá rừng và chặt lấy gỗ.

Phân hạng: VU B1+2e.

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "hiếm" (R). ở Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận có gặp loài này, cần được bảo vệ. Cần tìm kiếm nguồn giống để trồng, nhất là ở những khu vực trước đây đã gặp.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật - trang 138.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Đạt phước

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này