RẮN CẠP NIA NAM
RẮN DẺ
Lycodon davisonii (Blanford, 1878)
Dryocalamus davisonii Blanford,
1878
Ulupe davisonii Blanford,
1978
Hydrophobus davisonii Boulenger,
1890
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận
dạng:
Loài
rắn có kích thước nhỏ, con cái có chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt 587.7 mm,
dài đuôi 191.4 mm.
Đầu phân biệt với
cổ. Vảy mũi không phân chia. Vảy má 1/1, nối với mắt. Không có vảy trước mắt.
Vảy sau mắt 2/2. Vảy trước thái dương 1/1. Vảy sau thái dương 2/2. Vảy môi trên
7/7, trong đó vảy thứ ba và bốn chạm mắt. Vảy môi dưới 8/8. Công thức hàng vảy
lưng 13 - 13 - 13, tất cả vảy bụng đều mịn. Vảy bụng 239 (+1 vảy trước bụng).
Vảy huyệt không phân chia. Vảy dưới đuôi 109, rẽ đôi.
Màu trong tự
nhiên: Lưng màu đen có 45 khoanh trắng và 26 khoanh trắng khác ở đuôi. Khoanh
trắng hẹp hơn ở phía sau thân. Đầu màu nâu đậm có đốm thon dài màu kem nhạt ở
mỗi mặt bên, chạy từ vảy chẩm đến trên mắt. Bụng màu kem phía trước, xám phía
sau.
Sinh học, sinh
thái:
Thường sống ở
trên cây, ỡ các gốc cây to có nhiều bọng rỗng, đôi khi gặp dưới đất trong rừng
thường xanh thứ sinh ở độ cao 350 m. Thức ăn là những loài nòng nọc, ếch cây
chưa trưởng thành. Loài này được đặt tên của William Ruxton
Davison (mất 1893), một nhà điểu học và người phụ trách, Bảo tàng Raffles,
Singapore (1887 - 1893).
Phân bố:
Trong nước: Hoà
Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Thanh Hóa, đến Kiên Giang.
Ngoài nước: Miến
Điện, Lào, Thái Lan, Campuchia Myanmar, Lào, Bhutan.
Mô tả loài:
Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.