Con
trưởng thành có
SVL (chiều dài từ mút mõm đến lỗ
huyệt) lớn nhất khoảng 69mm. 8 - 10 vảy môi trên, 6 hoặc 7 vảy môi dưới. Vảy
bụng trơn láng, vảy đùi và vảy dưới ống chân lớn, hình tấm. 32 - 38 nốt sần dọc
xương sống ở phần thân giữa
chân trước và chân sau. Nốt sần ở hai bên sườn sắp
xếp theo hàng. Một hàng nốt sần trên đuôi chạy dọc xương sống. 1 nốt sần sau
huyệt ở mỗi bên gốc đuôi. Vảy dưới bàn của ngón chân trước thứ nhất nở rộng. 25
- 32 nếp da dưới ngón chân sau thứ tư.
Lưng
màu nâu đến vàng nhạt. Trên gáy, hai bên cổ và vai có những đốm đen lớn và các
vệt vàng dạng lưới, mảnh. Dọc cột sống từ cổ đến đuôi có một dải các đốm thon
dài, màu nhạt hơn. Mặt bụng màu be, không có đốm.
Sinh
học, sinh thái:
Loài
sống trên các tảng đá mẹ, hay các hang nhỏ, hốc
cây trong các khu rừng thường xanh còn
tốt ở độ cao từ 10 - 300m. Kiếm ăn ban đêm, thức ăn là các loài
côn trùng sống
trong khu vực phân bố. Đẻ 2 trứng trong các kẽ đá, hốc cây vào đầu mùa mưa hàng
năm.