CÂU ĐẰNG LÁ TO
CÂU ĐẰNG LÁ TO
Uncaria macrophylla
Wall. ex Roxb., 1824
Nauclea latifolia
F.Dietr., 1837
Nauclea silhetana
D.Dietr., 1839
Uruparia macrophylla
(Wall.) Kuntze, 1891
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây nhỡ leo hay
trườn dài 12 - 15 m; cành không lông, lóng dài 10 cm. Lá có phiến xoan rộng, to,
dài đến 10 - 16 cm, rộng 6 - 12 cm, không lông, mặt trên nhẵn, mặt dưới có gân
lồi; cuống 6 - 8 mm; lá kèm hình tam giác thấp. Hoa tập hợp thành đầu trên cuống
thẳng, có lông, to 35 mm lúc hoa nở; hoa cao 15 mm, dài 8mm; cánh hoa 3 mm, mặt
trên không lông; bao phấn trắng, cao 15 mm.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc hoang ở miền
núi trong nhiều kiểu sinh cảnh khác nhau, từ rừng thường xanh núi cao cho đến
các vùng đất thấp, rừng phục hồi sau nương rẫy. Cây ưa nhiều kiểu đất, kệ cả đất
bạc màu, ưa sáng. Tái sinh hạt và thân rất tốt. Ra hoa tháng 6 - 7. Có quả tháng
10 - 11.
Phân bố:
Trong nước: Hầu
khắp các tỉnh phía Bắc Việt Nam, từ Lào Cai. Lạng Sơn qua Ninh Bình cho đến tận
Kontum (Sa Thầy).
Nước ngoài:
Assam, Bangladesh, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Đông
Himalaya, Hải Nam, Lào, Myanmar, Thái Lan
Công dụng:
Dùng làm thuốc
chấn tỉnh, êm dịu, chữa đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, trẻ em kinh giật, nổi ban
lên sởi. Cũng dùng chữa huyết áp cao. Hoa và lá dùng uống thay trà.
Mô tả loài:
Trần Hợp, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.