ĐẠT PHƯỚC
ĐẠT PHƯỚC
Millingtonia hortensis
L. f., 1781
Bignonia suberosa
Roxb., 1811
Nevrilis suberosa
Raf., 1838
Millingtonia
dubiosa
Span., 1841
Họ:
Đinh Bignoniaceae
Bộ:
Hoa mõm sói Scrophulariales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ, cao 8 -
25 m. Vỏ thân dày, có đường nứt dọc sâu. Lá kép lông chim 2 - 3 lần, dài 0,6 - 1
m, lá thường rụng vào mùa khô. Lá chét hình trứng - ngọn giáo, dài 2 - 7 cm,
rộng 1,5 - 3,3 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tròn hay gần như cụt,
mép lá nguyên hay có khía răng không đều,
có lông ở mép lá và trên
gân lá mặt dưới. Cụm hoa hình chùm ở đỉnh
cành, dài 15 - 40 cm. Lá bắc nhỏ và sớm rụng. Đài hình chuông, cao 2 - 4 mm, cụt
hay có 5 thuỳ nhỏ, cong lật ra phía ngoài, tồn tại ở giai đoạn quả,
cánh tràng màu trắng hình ống, cao 6 - 8
cm, có lông tuyến ở bên trong, 5 thuỳ tạo thành hai môi: môi trên 2 thuỳ, môi
dưới 3 thuỳ. Nhị 4 (2 nhị dài, 2 nhị ngắn, hơi thò ra khỏi ống tràng. Bầu hình
trụ - nón, nhẵn. Quả nang dài 20 - 40 cm, rộng 1,5 - 1,8 cm. Hạt có cánh mỏng,
dài 1,4 - 3,5 cm, rộng 1 - 1,5 cm.
Sinh học, sinh
thái:
Mùa hoa tháng 10
- 11, quả chín tháng 1 - 3 (năm sau). Cây tái sinh bằng hạt. Gặp mọc rải rác nơi
ẩm trong và ven rừng, ở độ cao đến 600 m.
Phân bố:
Trong nước: Gia
Lai (A Yun Pa), Đắk Lắk, Lâm Đồng (Đơn Dương), Ninh Thuận, Bình Thuận (Trại Cá),
Tp. Hồ Chí Minh, An Giang (Châu Đốc),
Vườn quốc gia Yokdon.
Nước ngoài: Ấn Độ,
Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Jawa, Lào, đảo Lesser Sunda., Myanmar,
Sulawesi.
Giá trị:
Nguồn gen độc đáo.
Gỗ dùng đóng đồ dùng trong gia đình. Vỏ dùng làm thuốc chữa ghẻ.
Tình trạng:
Loài tương đối
hiếm, có thể bị đe dọa tuyệt chủng do phá rừng và chặt lấy gỗ.
Phân hạng:
VU B1+2e.
Biện pháp bảo vệ:
Loài đã được ghi
trong
Sách đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "hiếm"
(R). ở Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận có gặp loài này, cần được bảo vệ.
Cần tìm kiếm nguồn giống để trồng, nhất là ở những khu vực trước đây đã gặp.
Tài liệu dẫn:
Sách
đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật - trang 138.