Ong macroteleia
fugacious Macroteleia fugacious
Kozlov et Le in lit.
Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu nằm ngang,
có chiều rộng lớn hơn chiều dài 1,5
lần, chiều rộng bằng chiều rộng
của ngực. Đỉnh đầu có vân
dạng chấm lõm tròn, nhỏ không đều
nhau, không có lông, trơn bóng. Mắt
đơn sau nằm gần mép mắt kép, khoảng
cách giữa chúng không lớn hơn đờng
kính của mắt đơn này. Trán không
lõm ở giữa, có vân giống nh vân ở
đỉnh đầu. Mắt kép hình ôvan, có
chiều dài lớn hơn chiều rộng (16:24).
Chiều dài của mắt kép lớn hơn
chiều dài của má 1,6 lần. Má hơi
phồng, không có vân hình dẻ quạt,
có vân giống nh ở đỉnh đầu.
Râu 12 đốt, hình chùy. Đốt gốc
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 4
lần dài gấp 2 lần đốt râu 2.
Đốt râu 2 dài hơn
đốt râu 3, đốt râu 4 ngắn hơn
đốt râu 3 nhng dài hơn đốt râu 5.
Đốt râu 6 ngắn hơn đốt râu 5,
có chiều rộng lớn hơn chiều dài.
Chùy râu 6 đốt, chiều dài của các
đốt chùy lớn hơn chiều rộng 3,4
lần và dài hơn đốt gốc râu
không nhiều. Ngực có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa có
2 rãnh lng, vân của tấm lng ngực giữa và
scutellum giống nh vân trên đỉnh đầu.
Tấm lng ngực sau hẹp. Đốt trung gian không
lõm ở giữa, các tấm bên của ngực
và đốt trung gian có vân giống nh vân
ở tấm lng ngực giữa. Vân ở ngực sau
hơi nhăn nheo. Cánh trớc có chiều dài
lớn hơn chiều rộng 4 lần, gân postmarginal
dài hơn stigmal 4 lần, gân marginal dài
hơn stigmal 2 lần.
Bụng có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 4,5 lần. Tấm lng thứ 2
dài hơn tấm lng thứ nhất và ngắn hơn
tấm lng thứ 3. Tấm lng thứ 3 dài và
rộng hơn các tấm lng khác của bụng.
Tấm lng thứ 4 dài bằng tấm lng thứ 2 và
dài hơn tấm lng thứ 5. Tấm lng thứ 6
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2
lần. Trên các tấm lng của bụng có
vân dọc xen kẽ các chấm lõm tạo thành
vân nhăn nheo. Tấm lng thứ 6 xung quanh có
đờng rãnh dọc, trên có lông ngắn
rải rác. Vân ở các tấm bụng giống nh
ở các tấm lng.
Cơ thể màu đen, đốt
gốc râu và radicle màu nâu, các đốt
râu còn lại màu đen. Mắt đơn và
mắt kép màu vàng ánh bạc. Hàm trên
màu nâu đen. Gân cánh màu nâu. Chân
màu nâu vàng. Tấm lng thứ 3 và nửa
trớc của tấm lng thứ 4 của bụng màu
đỏ đến nâu đen.
Ong đực gần giống với
Ong cái nhng nó khác với Ong cái bởi râu
12 đốt hình sợi, không có chùy,
đốt cuối của bụng có gai. Ngực
màu nâu vàng, đầu và bụng màu đen,
râu từ đốt 1 đến đốt 5 màu
nâu, các đốt còn lại màu
đen.
Kích
thớc:
Cơ thể dài 5,3 - 5,7mm. Loài
này gần với Macroteleia lamba Sarawat,
1978, chúng đợc phân biệt
với nhau nh khóa phân
loại.
Phân
bố:
Việt Nam: Thái
Nguyên.
Mẫu mô
tả:
1 Ong cái (holotyp), Thái Nguyên
(Phú Lơng) 18/4/1986 (V. Triapitxn); paratyp: 2 Ong cái và
3 ong đực, địa điểm nh trên, 18 - 23/4/1986
(A.Sarkov), 2 Ong cái (V.
Triapitxn).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 60.