Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

GHI NHẬN LOÀI ẾCH GÁY DÔ LIMNONECTES DABANUS (SMITH, 1922) Ở ĐỒNG NAI VÀ VQG BÙ GIA MẬP - BÌNH PHƯỚC

Phùng Mỹ Trung & Nguyễn Quảng Trường

 

Loài ếch gáy dô Limnonectes dabanus được Smith mô tả vào năm 1922 như một phân loài của loài ếch hàm lớn với tên khoa học ban đầu là Rana macrognathus dabana, mẫu chuẩn thu tại Đá Bàn, cao nguyên Lang Bian (tỉnh Lâm Đồng). Sau đó đến năm 1941, Bourret mô tả loài ếch có mẩu xương gáy dô hẳn về phía sau với tên khoa học là Rana toumanoffi, mẫu chuẩn thu tại “Mimot”, Campuchia. Stuart và cộng sự (2006) trong công trình công bố về thành phần loài ếch nhái và bò sát ở vùng núi phía đông Campuchia đã phân tích, so sánh các đặc điểm hình thái và đưa ra kết luận Rana toumanoffi của Bourret là tên đồng nghĩa của Limnonectes dabanus.

 

 

 

ẾCH GÁY DÔ Limnonectes dabanus Ảnh: Phùng mỹ Trung

 

Loài ếch này khá hiếm gặp và hiện trạng quần thể của chúng trong tự nhiên chưa được nghiên cứu đầy đủ nên trong Danh lục đỏ của IUCN (2007) loài ếch gáy dô được xếp ở bậc DD (thiếu dẫn liệu). Sinh cảnh sống của chúng là các vũng lầy hoặc ven các suối trong rừng trên núi đất thấp nằm ở độ cao từ 150-700m so với mực nước biển. Loài ếch này hiện biết phân bố ở miền Nam Việt Nam (Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Kiên Giang) và Campuchia (O’ Rang, Pichrada, Siem Pang). Trong chuyến khảo sát gần đây, chúng tôi đã ghi nhận và chụp ảnh loài ếch gáy dô ở khu vực Mã Đà, Đồng Nai và Vườn quốc gia Bù Gia Mập thuộc tỉnh Bình Phước.

 

 

ẾCH GÁY DÔ Limnonectes dabanus Ảnh: Phùng mỹ Trung

 

Tài liệu tham khảo:

Bourret, R. (1941b): Notes herpétologiques sur l'Indochine française. XXI Reptiles et batraciens reçus au  Laboratoire des Sciences Naturelles de l'Université au cours de l'année 1940. Ann. Bull.Gén. Instr. Publ. Hanoi, 1941: 1-29.
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, Nguyễn Quảng Trường (2005): Danh lục ếch nhái và bò sát Việt Nam. Nxb Nông Nghiệp: 1-180.

Stuart, B. L., K. Sok and T. Neang (2006): A collection of amphibians and reptiles from hilly eastern Cambodia. Raffles Bull. Zool., 54(1): 129-155.

 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này