XÉN TÓC SỪNG GAI
RẮN KHUYẾT ĐỐM
Lycodon fasciatus Anderson,
1879
Ophites fasciatus Anderson,
1879
Dinodon yunnanensis Werner,
1922
Lycodon fasciatus Boulenger,
1890
Lycodon fasciatus M.A.
Smith, 1943
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Đỉnh đầu bằng
phẳng, mõm tù, đầu phân biệt với cổ. Dài thân 740 mm ở con đực, 480 mm ở con
cái. Dài đuôi 217 ở con đực và 122 mm ở con cái. Thân có vòng vằn gần trắng vàng
(hoặc đen), đôi khi ngay giữa vòng vằn màu trắng ở phần lưng có đốm nâu. Vằn
trắng rộng khoảng 1 - 2 vảy, vằn vàng (hoặc đen) rộng khoảng 6 vảy trở lên. Sau
xương sống, độ rộng của vằn này chiếm khoảng 5 - 6 vảy. Phần thân có 24 - 40
vằn. Đuôi có 10 - 16 vằn. Phần trước đỉnh màu đen nhạt. Hai bên phần sau màu
trắng. Má có một vảy dài hẹp chạm ổ mắt, không chạm vảy gian mũi. Trước mắt có
một vảy chạm vảy chạm vảy trán. Vảy trước trán không chạm ổ mắt. Vảy sau mắt 2.
Vảy thái dương 2+3 (hoặc 2). Vảy môi trên 8 (công thức 2 - 3 - 3). Vảy môi dưới
8 (hoặc 9), bốn vảy trước chạm vảy trước mõm. Vảy mõm 2 cặp, độ dài tấm trước
gần bằng tấm sau. Công thức vảy lưng 17 - 17 - 15. Vảy bụng 189 - 210 ở con đực,
189 - 208 ở con cái. Lỗ huyệt hoàn chỉnh. Vảy dưới đuôi 75 - 94 cặp ở con đực,
68 - 83 cặp ở con cái.
Sinh học, sinh
thái:
Sống dưới các lớp
thảm mục thực vật ở dưới đất trong các khu rừng thường xanh ở độ caotrên 1.000m.
Thức ăn là những loài bò sát, lưỡng cư sống trong khu vực phân bố. Kiếm ăn ban
đêm, thường gặp vào mùa mưa và bắt mồi ở các khu vực gần hố nước đọng trong
rừng.
Phân bố:
Trong nước: Loài
này chỉ gặp ở các khu vực rừng thường xanh còn tốt ở Tây nguyên Việt Nam (Vườn
quốc gia Chư Yang Sin, Kon kakinh, Chư Mom Ray)
Nước ngoài: Ấn Độ
(Assam, Mizoram, Nagaland), Bhutan, Myanmar, Thái Lan, Lào, Tây Tạng, Tây Nam
Trung Quốc (từ Vân Nam và Quảng Tây đến Hồ Bắc, về phía bắc đến Thiểm Tây và Cam
Túc, Phúc Kiến, Tứ Xuyên, Quảng Đông)
Mô tả loài:
Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.