Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cá bống cát trắng
Tên Latin: Glossogobius sparsipapillus
Họ: Cá bống trắng Gobiidae
Bộ: Cá vược Perciformes 
Lớp (nhóm): Cá biển  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    CÁ BỐNG CÁT TRẮNG

CÁ BỐNG CÁT TRẮNG

Glossogobius sparsipapiluus Akihito and Meguro

Họ: Cá bống trắng Gobiidae

Bộ: Cá vược Perciformes

 

Địa điểm thu mẫu: Bến Tre, Tân Châu.

Mô tả: 9 mẫu

L (chiều dài tổng cộng) = 82 - 231 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 65 - 179 mm. D (số tia vây lưng) = VI;1/9. A (số tia vây hậu môn) = 1/8. P (số tia vây ngược) = 20. V (số tia vây bụng) = 1/5. LL (vảy đường bên/vảy dọc thân) = 30 - 31. Tr (vảy ngang thân) = 9 - 10. Pred = (số vảy trước vây lưng) = 20 - 21. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân/chiều dài chuẩn) = 17,9. T/Lo (chiều dài đầu/chiều dài chuẩn) = 31,5. O/T (đường kính ổ mắt/chiều dài đầu) = 13,7. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt/chiều dài đầu) = 9,6.

Thân thon dài, phía sau dẹp ngang. Đầu dẹp đứng. Mõm dài và nhọn. Mắt gần như nằm ngang trên đỉnh đầu. Hai lỗ mũi tương đối gần nhau. Lỗ mũi trước hình ống. Miệng rộng, xiên, hàm dưới nhô ra, rạch miệng kéo dài đến bở trước của ổ mắt. Trên mỗi hàm có nhiều hàng răng, hàng trong và ngoài cùng nở rộng. Lưỡi chẻ đôi. Khe mang rộng. Trên má có 5 đường cảm giác chạy song song, tất cả đều là đường đơn. Vảy tròn trước vây lưng nhỏ kéo dài đến bờ sau ổ mắt. Thân phủ vảy lược to.

Vây lưng hai các rời nhau. Khởi điểm vây lưng thứ hai trước vây hậu môn. Vây ngực tròn dài. Vây bụng hình bầu dục dài. Vây đuôi tù. Thân có màu nâu hoặc vàng nhạt. Có 5 đường đốm đen nhạt dọc theo đường giữa hông. Bề rộng đốm đen nhỏ hơn chiều cao thân tại chỗ đó. Trên nắp mang có màu đen. Vây lưng, vây đuôi có màu lốn đốm điểm đen. Vây ngực, vây bụng và vây hậu môn có màu sắc đơn giản (khi còn sống cá có màu nhạt hơn loài Glossogobius giuris).

Cá có kích thước tương đối lớn. Thịt ngon. Cá sống trong nước ngọt và nước lợ.

 

Tài liệu dẫn: Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 313.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cá bống cát trắng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này