Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cá bống rễ cau
Tên Latin: Taenioides gracilis
Họ: Cá rễ cau Gobioidiae
Bộ: Cá vược Perciformes 
Lớp (nhóm): Cá biển  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    CÁ BỐNG RỄ CAU

CÁ BỐNG RỄ CAU

Taenioides gracilis (Cuvier and Valenciennes)

Họ: Cá rễ cau Gobioidiae

Bộ: Cá vược Perciformes

 

Địa điểm thu mẫu: Bến Tre.

Mô tả: 3 mẫu

L (chiều dài tổng cộng) = 100 - 107 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 65 - 80 mm. D (số tia vây lưng) = 52 - 55. A (số tia vây hậu môn) = 49 - 55. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân/chiều dài chuẩn) = 5. T/Lo (chiều dài đầu/chiều dài chuẩn) = 11,2 .

Thân tròn dài như con lươn, đuôi dẹp ngang. Đầu hơi dẹp đứng. Mõm tù, ngắn. Mắt rất bé, nằm ẩn dưới da. Miệng thẳng đứng hàm hơi nhô ra. Rạch miệng kéo dài đến bờ trước của ổ mắt. Trên mỗi hàm có nhiều hàng răng, hàng ngoài có khoảng 10 răng to và cong. Không có răng chó sau điểm tiếp hợp. Khe mang hẹp. Da trần.

Vây lưng và vây hậu môn dài liên tục tới vây đuôi. Màng vây dày. Vây bụng liền nhau, hình bầu dục dài. Vây đuôi dài nhọn. Theo mẫu bào quản, toàn thân có màu hơi xám nâu đỏ, lưng thẫm hơn. Vây đuôi đen.

Cá có kích thước nhỏ, không có giá trị kinh tế. Thường sống ở vùng hạ lưu các sống lớn.

 

Tài liệu dẫn: Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 325.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cá bống rễ cau

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này