Ong telenomus
clawtus Telenomus clawtus Le,
1993 Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài 2 lần,
hơi rộng hơn ngực. Đỉnh đầu sau
mắt đơn sau và mắt kép không gấp
khúc đột ngột, không có gờ ngang.
Mắt đơn sau nằm gần mép mắt kép,
khoảng cách giữa chúng lớn hơn đờng
kính của mắt đơn này. Thái dơng sau
mắt kép rộng, chiều rộng của nó
nhỏ hơn chiều rộng của mắt kép.
Trán trên hố râu không lõm, không
có vân ngang, hầu nh trơn bóng. Giữa
hố râu và mép mắt kép không lồi,
có vân dạng hạt nhỏ, mịn. Mắt kép
hình ôvan, nhỏ, có chiều dài lớn
hơn chiều rộng (7:4).
ở
độ phóng đại 56 mắt
kép có lông không rõ. Đỉnh đầu
và má có vân dạng hạt nhỏ. Râu 11
đốt, hình chùy. Đốt gốc râu
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 3
lần, 3 lần dài hơn radicle và 2,5 lần
dài hơn đốt râu 2. Đốt râu 2 dài
hơn đốt râu 3 khoảng 1,5 lần. Các
đốt râu 4 - 6 ngắn dần, đốt 6 có
chiều dài và chiều rộng gần bằng
nhau. Chùy râu 5 đốt, tổng chiều dài
của các đốt chùy lớn hơn chiều
rộng lớn nhất của chúng 5 lần và
lớn hơn chiều dài của đốt gốc
râu.
Ngực có chiều dài hơi
lớn hơn chiều rộng. Tấm lng ngực
giữa không có rãnh lng, có vân dạng
hạt nhỏ. Scutellum trơn bóng. Cánh trớc
có chiều dài hơi lớn hơn chiều
rộng 3 lần, gân postmarginal dài hơn
gân stigmal 2 lần.
Bụng hẹp hơn ngực, có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 2 lần.
Tấm lng thứ nhất của bụng có chiều
rộng lớn hơn chiều dài 2 lần, và
nhỏ hơn chiều dài của tấm lng thứ 2
khoảng 2,5 lần. Tấm lng thứ 2 dài và
rộng hơn các tấm lng khác của bụng.
Các tấm lng sau ngắn và hẹp dần. Máng
đẻ trứng lộ ra ngoài. ở phần gốc
của tấm lng thứ nhất và thứ 2 có
vân dọc ngắn, phần còn lại của 2
tấm lng trơn bóng.
Cơ thể màu đen. Râu và
chân màu đen. Cánh trong suốt, gân cánh
màu nâu.
Ong đực cha
rõ.
Kích
thớc:
Cơ thể dài
0,6mm.
Sinh thái:
Mẫu thu ở cỏ ven
rừng.
Phân
bố:
Việt Nam: Gia
Lai.
Mẫu mô tả:
1 Ong cái (holotyp), Gia Lai (An Khê,
Buôn Lới), 9/6/1980 (Lê Xuân
Huệ).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 280.