SẺ BỤI XÁM
SẺ BỤI XÁM
Saxicola
ferrea
(Hartert)
Oreicola
ferrea
Hartert, 1910
Họ: Chích chòe Turdidae
Bộ: Sẻ Passeriformes
Chim đực trưởng thành:
Bộ lông mùa Đông: trước mắt, má, tai và hai bên
đầu đen. Dải lông mày xám nhạt. Lông mặt lưng đen, mép lông viền xám, mép lưng
thường có vệt hung. Lông bao cánh trong cùng trắng. Cằm và họng trắng. Phần còn
lại của mặt bụng xám nhạt, ngực hơi phớt hung.
Bộ lông mùa hè: mép xám của các lông mòn dần
đến Mùa hè mặt lưng hầu như đen hoàn toàn, còn mặt bụng lại trắng.
Chim cái:
Mặt lưng nâu nhạt, giữa các lông có vệt nâu
thẫm, trên đuôi hung nâu. Mặt bụng hung nâu nhạt, cằm và họng trắng nhạt.
Mắt nâu thẫm. Mỏ và chân đen.
Kích thước:
Cánh: 60 - 72; đuôi: 55 - 60; giò: 20 - 21; mỏ:
10 - 11mm
Phân bố:
Sẻ bụi xám phân bố ở Bắc Miến Điện, Nam Trung
Quốc và Đông Dương.
Việt Nam thường gặp ở vùng đồi núi có nhiều cây
bụi từ biên giới Việt - Trung đến Di Linh.
Tài liệu
dẫn:
Chim Việt
Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 2 trang 166.