Ong psix
contemporalis Psix contemporalis
Le, 1982. Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài 2,4
lần, rộng hơn ngực. Trán không lõm
ở giữa, 2 bên gờ dọc giữa trán có
những đờng vân ngang, những đờng vân
này có dạng vàng cung và đợc nối
với nhau ở phía trên và 2 bên đến
gốc hàm trên. Mắt đơn sau nằm gần
với mép mắt kép, khoảng cách giữa
chúng không lớn hơn đờng kính
của mắt đơn này. Sau mắt kép hẹp.
Mắt kép có dạng hình ôvan, ở độ
phóng đại 56, mắt có lông ngắn và
tha.
Râu 11 đốt, hình chùy.
Đốt gốc râu có chiều dài lớn
hơn chiều dài của đốt râu 2 khoảng
4 lần. Đốt râu 2 dài hơn đốt
râu 3. Đốt râu 4 và 5 dài bằng nhau,
chiều dài của từng đốt ngắn hơn
chiều dài của đốt râu 3. Đốt
râu 6 hơi ngắn hơn đốt râu 5 và
có chiều rộng lớn hơn chiều dài.
Chùy râu 5 đốt, tỷ lệ giữa chiều
dài và chiều rộng của các đốt
chùy nh sau: 3:3; 3,5:4; 4:4; 3,5:4; 5:3.
Ngực có chiều dài nhỏ
hơn chiều rộng của nó và ngắn
hơn chiều dài của bụng. Tấm lng ngực
giữa không có rãnh lng, phía trớc của
tấm lng này có một mảnh hình tam giác
trơn, bóng đợc gọi là skaphion. Trên
tấm lng ngực giữa có vân dạng hạt
nhỏ. Cánh trớc có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 2 lần, gân postmarginal
dài hơn gân stigmal.
Bụng có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng thứ 2 dài và
rộng hơn các tấm lng khác của bụng.
Trên tấm lng thứ nhất và thứ 2 có
những đờng vân dọc và tạo thành
những hình tròn ở các vân giữa của
bụng.
Cơ thể màu đen. Phần
trớc của đốt gốc râu màu nâu,
phần còn lại của đốt gốc râu
màu đen hoặc nâu đen. Từ đốt râu
thứ 2 đến 6 màu nâu tối, chùy râu
màu đen. Ngọn của các đốt đùi,
đốt chuyển, đốt ống và bàn
chân màu vàng đến nâu. Các đốt
háng màu đen.
Ong đực cha
rõ.
Kích
thớc:
Cơ thể dài 0,8 -
0,9mm.
Sinh thái:
Thờng gặp ở ruộng lúa,
đậu đen, khoai lang,
cỏ.
Phân
bố:
Việt Nam: Gia
Lai.
Mẫu mô tả:
3 Ong cái (1 holotyp, 2 paratyp ), Gia Lai
(Ayunpa, Cheo Reo), 9/1979 (Lê Xuân
Huệ).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 259.