Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Rắn khiếm trung quốc
Tên Latin: Oligodon chinensis
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata 
Lớp (nhóm): Bò sát  
       
 Hình: Phạm Thế Cường  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    XÉN TÓC SỪNG GAI

RẮN KHIẾM TRUNG QUỐC

Oligodon chinensis Günther, 1888

Simotes chinensis Günther,1888
Holarchus chinensis Pope, 1935
Simotes longicauda Boulenger, 1903
Holarchus violaceus longicauda Bourret, 1936

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata 

Đặc điểm nhận dạng:

Dài thân 480 mm ở con đực và 519 mm ở con cái. Dài đuôi 89 mm ở con đực và 90 mm ở con cái. Vảy môi trên 8 (công thức 3 - 2 - 3), ít hơn thì có 7 (công thức 3 - 2 - 2) hoặc 6 (với hai công thức 1 - 2 - 3 hoặc 2 - 2 - 2). Vảy môi dưới 8 (hoặc 7), trong đó 4 (hoặc 2 hay 3 hoặc 5) phía trước chạm vảy cằm. Vảy má 1. Vảy trước mắt 1 (hoặc 2). Vảy sau mắt 2. Vảy thái dương 2 (hoặc 1) + 2. Hàng vảy lưng 17 - 17 - 15, trơn láng. Vảy bụng 174 - 183 ở con đực và 168 - 206 ở con cái. Lỗ huyệt phân đôi. Vảy dưới đuôi 48 - 63 cặp ở con đực và 45 - 60 ở con cái. Vảy môi hình tam giác, rộng hơn cao, từ phía trên có thể nhìn thấy một phần. Vảy gian mũi xiên, rộng hơn dài rất nhiều. Vảy trước trán hình sáu cạnh ,lớn hơn vảy gian mũi, rộng bằng vảy đỉnh. Lưng màu be xám nhạt, ở giữa có sọc dọc lúc màu đỏ lúc màu be nhạt. Mặt lưng có 11 - 15+3 - 5 vằn ngang màu be đen, giữa các vòng vằn có xem vằn đen. Giữa hai mắt phần đầu có một vết đen loang đến vảy môi trên. Phần cổ có một vằn mũi mác rõ. Bụng màu trắng xám, có đốm đen không quy luật. Ở giữa sau thân có một sọc ngang màu đỏ không rõ. Mặt dưới của đuôi màu hồng phấn. Cơ quan bán dục đực phân hình chéo. Lộn ra ngoài có hình chữ Y. Mỗi một nhánh có một cặp xương tuyến nhọn.

Sinh học, sinh thái:

Sống cả ở dưới đất và trên cây ở các khu rừng thường xanh ở độ cao trung bình. Thức ăn là những loài bò sát, lưỡng cư sống trong khu vực phân bố. Kiếm ăn ban đêm, ban ngày nghỉ ngơi trên cành cây.

Phân bố:

Trong nước: Loài này chỉ gặp ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam (Hòa Bình, Lào Cai - Vườn quốc gia Hoàng Liên, Phú Thọ - Vườn quốc gia Xuân Sơn).

Nước ngoài: Trung Quốc (Vân Nam).

 

Mô tả loài: Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Rắn khiếm trung quốc

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này