RẮN CẠP NIA NAM
RẮN HỒNG RĂNG LỚN
Dinodon rosozonatum Hu
& Zhao, 1972
Lycodon rosozonatus (HU
& ZHAO, 1972)
Dinodon rosozonatum
Hu & Zhao, 1966
Dinodon cancellatum
Duméril et al., 1854
Coronella striata
Hallowell 1856
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận
dạng:
Vảy lưng phẳng
bóng không đều kết sừng. Đầu rộng dẹt, phân biệt với cổ. Mắt nhỏ. Đồng tử nằm
dọc, hình bầu dục. Chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt lớn nhất 1180 mm ở con đực
và 1197 ở con cái. Dài đuôi lớn nhất 200 mm ở con đực và 215 mm ở con cái. Vảy
sau mắt 2. Trước thái dương 2 (đôi khi có 1 hoặc 3). Vảy sau thái dương 3 hoặc
2. Vảy môi trên 8, công thức 2 - 3 - 3 hoặc 3 - 2 - 3. Vảy lưng có công thức
hàng 19 (17, 20, 21)
- 17 (19)
- 15 (17. Vảy bụng kết sừng bên, con đực có 188 - 224 vảy, con cái có 184 - 222
vảy. Vảy huyệt nguyên. Vảy dưới đuôi 45 - 95 cặp ở con đực, 46 - 88 cặp ở con
cái. Răng hàm trên 6 - 3 - 3, cái ngoài cùng lớn nhất. Cơ quan bán sinh dục kéo
dài ra sau đến cặp vảy thứ 12 - 13 dưới đuôi. Mặt lưng của đầu màu đen, viền vảy
màu đỏ, gáy có vết màu đỏ hình chữ V ngược, có lúc mờ. Thân màu đen, Thân màu
nâu đen, có 51 - 87+12 - 30 khoang ngang hẹp màu đỏ. Độ rộng của khoang đỏ là 1
- 2 vảy. Khoảng cách giữa các khoang đỏ là 2 - 4 vảy. Khoảng đỏ ở bên thân tràn
xuống hàng vảy thứ 5 hoặc 6 đan chéo tới vảy bụng, có nhiều đốm nâu đen. Mặt
bụng màu vàng xám. Vảy bụng của hai mép bên thân có đốm nâu đen.
Sinh học, sinh thái:
Sống ở độ cao từ 800 đến 1.200m trong các khu rừng thường xanh núi cao ẩm và
lạnh. Kiếm ăn ban đêm, thức ăn là những loài bò sát, lưỡng cư sống trong khu vực
phân bố. Các dẫn liệu về sinh sản, con non chưa được cập nhật.
Phân bố:
Trong nước: Lào Cai (Vườn quốc gia Hoàng Liên), Sơn La, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Phú
Thọ, Hòa Bình.
Nước ngoài:
Trung Quốc
(Quảng Tây, Vân Nam),
Miến Điện
Mô tả loài:
Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.