Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU CÔN TRÙNG RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ong macroteleia lamba
Tên Latin: Macroteleia lamba
Họ: Đom đóm Lampyridae
Bộ: Cánh màng Hymenoptera 
Lớp (nhóm): Bướm ngày  
       
 Hình: Lê xuân Huệ  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   
Ong macroteleia lamba
Macroteleia lamba Saraswat, 1978
Họ: <Ong ký sinh Scelionidae<
Bộ: >Cánh màng Hymenoptera>
Mô tả:
  • Ong cái: Đầu nằm ngang, rõ ràng rộng hơn ngực, chiều rộng so với chiều dài: 100:61, có lông mịn với những chấm lõm đầy, mắt đơn sau nằm kề với mép mắt kép. Mắt kép có có chiều dài so với chiều rộng: 100: 90, má ở giữa có rãnh đến hố râu. Râu dài 1,72 đến 1,9 mm. Đốt gốc râu có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5,11 - 5,55 lần, 2,5 lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu 2 có chiều dài lớn hơn chiều rộng 3,3 đến 3,6 lần, đốt râu 3 dài hơn các đốt sau, dài hơn hoặc bằng hoặc gần bằng đốt râu 2. Chùy râu phồng so với các đốt khác, 5 đốt đầu có chiều ngang lớn hơn chiều dài, đốt thứ 6 (cuối) có hình ôvan. Chiều dài của chùy râu lớn hơn 4,3 - 5 lần, lớn hơn chiều rộng, tỷ lệ của chiều rộng lớn hơn chiều dài của các đốt 1,2; 1,3; 1,5; 1,3; 1,5; 2; 1,2; 1,4; 1,1; 1,6.
  • Ngực giữa dài 0,5 - 0,6mm, có 2 rãnh lng, có vân sâu hơn vân trên đầu. Scutellum dài 0,28mm, tròn ở phía sau, ở giữa có vân nhỏ hơn và nông hơn so với vân trên tấm lng ngực giữa. Ngực sau hẹp, có vân sâu, có vân nhọn ở giữa. Cánh trớc có chiều dài so với chiều rộng 100: 27, các gân cánh có tỷ lệ thứ tự nh sau: sm; m; pm; stigmal: 192; 220; 53; 60. Chiều dài cánh trớc và cánh sau có tỷ lệ 100:76.
  • Bụng: tấm lng 1 - 4 có đờng rãnh dài. Tấm lng thứ 5 và 6 không có đờng rãnh dài. Tất cả các tấm lng có vân nhỏ, mịn. Bụng có 6 đốt, dài hơn các phần khác của cơ thể cộng lại 2,4 - 3,3 lần. Từ đốt 4 đến 6 thon dần. Đốt 1 dài hơn rộng 1,1 - 1,2 lần. Đốt 2 dài hơn rộng 1,4 - 1,5 lần. Đốt 3 dài hơn rộng 1,5 - 1,6 lần. Đốt 4 có chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,48 lần. Đốt 5: 1,4 lần dài hơn rộng. Đốt 6: 4,5 lần dài hơn rộng.
  • Cơ thể màu đen, mắt kép màu nâu đến màu nâu đen. Đốt gốc râu màu nâu, đốt 2 đến đốt 6 nâu đen. Chùy râu màu đen. Gân cánh, chân màu nâu.
  • Ong đực giống Ong cái về màu sắc và hình dạng, râu 12 đốt không có chùy, dài khoảng 1,7mm, đốt gốc có chiều dài lớn hơn chiều rộng 4,6 lần, dài hơn đốt sau 2 lần. Đốt râu 2 dài hơn rộng 2,6 lần. Đốt 3 ngắn hơn đốt 2 và dài hơn các đốt sau, có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2,3 lần. Đốt râu 4 dài hơn rộng 1,6 lần. Đốt 5 đến 11 dài bằng nhau, chiều dài của mỗi đốt lớn hơn chiều rộng của đốt ấy khoảng 1,2 lần. Đốt râu 12 dày hơn, có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2 lần.
  • Bụng có 7 đốt, dài hơn các đốt khác của cơ thể cộng lại 2,2 lần. Đốt 1 có chiều dài và chiều rộng gần bằng nhau, đốt 2 dài hơn rộng 1,3 lần, đốt 3 dài hơn rộng 1,3 - 1,6 lần, đốt 4 khoảng 1,6 lần dài hơn rộng. Đốt 5 khoảng 1,3 lần dài hơn rộng, đốt 6 và 7 dài hơn rộng khoảng 1,2 lần.
Kích thớc:
  • Cơ thể dài 5,2 - 6mm.
Phân bố:
  • Việt Nam: Hà Nội.
  • Nớc ngoài: n độ.
Mẫu mô tả:
  • Nhiều Ong cái và đực (Hà Nội).

Tài liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 61.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ong macroteleia lamba

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này