Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU CÔN TRÙNG RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ong Idris oobius
Tên Latin: Idris oobius
Họ: Đom đóm Lampyridae
Bộ: Cánh màng Hymenoptera 
Lớp (nhóm): Bướm ngày  
       
 Hình: Lê xuân Huệ  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   
Ong Idris oobius
Idris oobius Kozlov et Le, 1987
Họ: <Ong ký sinh Scelionidae<
Bộ: >Cánh màng Hymenoptera>
Mô tả:
  • Ong cái: Đầu có chiều rộng lớn hơn chiều dài 2 lần, hơi rộng hơn ngực. Đỉnh đầu sau mắt đơn sau và mắt kép gấp khúc đột ngột, có gờ ngang sắc. Thái dơng sau mắt kép rất hẹp. Trán không lõm, không có vân ngang, ở gần mép mắt kép không lồi. Mắt đơn sau nằm gần mép mắt kép, khoảng cách giữa chúng không lớn hơn đờng kính của mắt đơn này. Mắt kép có dạng gần nh tròn, có chiều dài hơi lớn hơn chiều rộng.
  • Đỉnh đầu trán và má có vân dạng hạt nhỏ, mịn. Râu 7 đốt, hình chùy. Đốt gốc râu có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5 lần, 5 lần dài hơn radicle và 3,3 lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu 2 dài hơn đốt râu 3 khoảng 1,5 lần, các đốt râu 4 - 6 có chiều dài bằng nhau, chúng có chiều dài nhỏ hơn chiều rộng. Chùy râu 1 đốt, có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2,2 lần và hơi dài hơn chiều dài của đốt gốc râu.
  • Ngực có chiều dài hơi lớn hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa không có rãnh lng. Bề mặt của ngực có vân dạng hạt nhỏ, mịn. Cánh trớc có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2,5 lần, gân postmarginal thiếu, gân stigmal dài hơn gân marginal 3 lần.
  • Bụng hẹp hơn ngực, có chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,3 lần. Tấm lng thứ nhất và thứ 2 dài bằng nhau. Tấm lng thứ 3 dài hơn tấm lng thứ 2 khoảng 2 lần. Trên tấm lng thứ nhất và thứ 2 có đờng vân dọc, tấm lng thứ 3 hầu nh trơn, có vân không rõ. Các tấm lng còn lại của bụng trơn bóng. Phần gấp xuống dới của tấm lng của bụng có chiều rộng không lớn hơn chiều dài lớn nhất của đốt háng chân sau.
  • Cơ thể màu nâu vàng. Đầu, ngực màu nâu. Mắt đơn và mắt kép màu nâu đen. Chân và bụng màu nâu vàng. Cánh trong suốt, một màu.
  • Ong đực cha rõ.
Kích thớc:
  • Cơ thể dài 0,7mm.
Sinh thái:
  • Mẫu thu ở cỏ ven ruộng lúa.
Phân bố:
  • Việt Nam: Long An.
Mẫu mô tả:
  • 1 Ong cái (holotyp), Long An (Mộc Hóa), 22/11/1981 (Lê Xuân Huệ).

Tài liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 243.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ong Idris oobius

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này