Chiều dài thân 200 - 275 mm, dài đuôi 270 - 415 mm, chân sau dài 42 - 52 mm.
Nặng 250 - 500g. Là loài chuột có kích thước rất lớn, có lông bóng, gai và nhẹ.
Lưng có màu nâu đến nâu cam, đậm hơn ở dọc lông gai và nâu cam sáng hơn ở các
mặt trên. Lông bảo vệ ngắn hơn hầu hết các loài Leopoldamys sp. khác.
Bụng màu trắng đến trắng vàng, thỉnh thoảng có màu vàng nổi và chia ranh giới rõ
với lưng. Bàn chân màu màu ở trên có ngón trắng. Bàn chân sau dài. Tai dài, rậm
lông màu nâu. Râu mép rất dài. Đuôi dài gấp 135% thân, màu nâu trên và trắng kem
dưới, phân ranh giới màu rõ. Chót đuôi màu trắng ở một số mẫu. Hộp sọ lớn và
thon dài, đặc trưng của giống. Có bốn cặp vú., trong đó một ở ngực, một sau nách
và hai ở bẹn.
Sinh học, sinh thái:
Đây là loài hoạt động về đêm trên mặt đất, ăn côn trùng, ốc, trái cây và các
loại rau (gồm củ và lá). Tìm kiếm thức ăn ở trên mặt đất và trong hang
hốc. Chúng có tập tính tích trữ thức ăn bằng cách giấu quả trên mặt đất và phủ
lá lên. Con cái mang thai từ tháng 7 đến tháng 9. Một lứa sinh 1 - 7 con. Con
non được sinh ra trong hang có 1 - 2 cửa. Ổ đẻ của chúng thường được lót bằng lá
cây.
Phân bố:
Loài này gặp ở các tỉnh Tây Nguyên, ở các Vườn quốc gia Chư Yang Sin, Konkaking,
Chư Momray và ở độ cao từ 800 m đến 1.200 m.
Mô tả loài: Bùi Tuấn Hải - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.