Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Rắn mống
Tên Latin: Xenopeltis unicolor
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata 
Lớp (nhóm): Bò sát  
       
 Hình: Lê anh Tuấn  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    XÉN TÓC SỪNG GAI

RẮN MỐNG

Xenopeltis unicolor Reinwardt, 1827

Coluber alvearius Boie, 1826

Xenopeltis unicolor Reinwardt & Boie, 1827

Xenopeltis concolor Reinwardt & Boie, 1827

Xenopeltis leucocephala Reinwardt & Boie, 1827

Tortrix xenopeltis Schlegel, 1837

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata

Đặc điểm nhận dạng:

Thân dài 1m đến 1,3m, rắn cái lớn hơn rắn đực. Chiều dài cơ thể tối đa của con đực là 795 mm, đuôi 86 mm. Vảy sau mắt 2. Vảy môi trên 8, công thức 3 - 2 - 3. Vảy môi dưới 8 ở con đực, 7 ở con cái. Vảy bụng 183 ở con đực và 185 - 193 ở con cái. Vảy dưới đuôi 27 cặp ở con đực, 26 - 28 cặp ở con cái. Răng hàm trên 35 - 45 chiếc. Toàn thân có màu xanh lam lấp lánh phản quang. Mặt lưng của đầu và thân màu nâu xanh lam. Mặt bụng của thân màu trắng xám. Bên bụng của đầu màu xám xanh lam nhạt hoặc màu nâu nhạt. Lưng có nâu hay nâu ánh đỏ hoặc ánh đen. Phần bụng có màu xám trắng không có họa tiết trang trí. Vảy có nhiều màu sắc óng ánh dưới ánh sáng mặt trời do vậy trong nhiều điều kiện ánh sáng khác nhau, màu sắc của chúng có thể thay đổi theo góc nhìn.

Sinh học, sinh thái:

Rắn mống là loại hoạt động về đêm, ăn cóc nhái, thằn lằn, chim và những loài gặm nhấm nhỏ. Khi bắt mồi nó sẽ quấn chặt ép chết con mồi. Ban ngày rắn ngủ trên nền đất mềm như dưới lớp thảm mục trong rừng. Rắn mống là loài sống trong hang hốc, thích nơi ẩm ướt ở độ cao 400 - 1.000m so với mặt nước biển.

Rắn mống trung gian Xenopeltis unicolor khác các đặc điểm hình thái với các loài rắn mống Xenopeltis sp. như sau:

Khác với Xenopeltis intermedius Xenopeltis hainanensis ở những đặc điểm Xenopeltis unicolor có 2 vảy sau mắt, 8 vảy môi trên theo công thức 3 - 2 - 3. Bụng có 181 - 196 vảy. dưới đuôi có 26 - 31 cặp vảy. X. hainanensis có 1 vảy sau mắt, 7 vảy môi trên theo công thức 3 - 2 - 2. Bụng có 152 - 174 vảy và dưới đuôi có 16 - 19 cặp vảy. Trong khi Xenopeltis hainanensis có 1 vảy sau mắt, 7 vảy môi trên theo công thức 3 - 2 - 2. Bụng có 174 - 185 vảy và dưới đuôi có 16 - 22 cặp vảy. Như vậy Xenopeltis intermedius khác Xenopeltis unicolor bởi: Số vảy sau mắt (1 so với 2). - Số vảy bụng 174 - 185 so với 181 - 196 - Số cặp vảy dưới đuôi 16 - 22 so với 26 - 31 Xenopeltis intermedius khác Xenopeltis hainanensis bởi: Số vảy bụng nhiều hơn (174 - 185 so với 152 - 174. Số cặp vảy dưới đuôi nhiều hơn (16 - 22 so với 16 - 19)

Hình dáng thon dài của đầu và kích thước mắt của loài Xenopeltis intermedius nằm trung gian giữa loài Xenopeltis unicolor (có đầu nhọn và phẳng hơn. Thân dẹt hơn và mắt lớn hơn) và loài Xenopeltis hainanensis (có đầu ngắn hơn và ít phẳng hơn. Thân hình trụ tròn hơn, mắt nhỏ hơn và vảy dưới đuôi rộng hơn) Nếu so sánh mức độ thích nghi của hình dáng cơ thể để phù hợp với đời sống ẩn nấp trong hang hốc thì loài Xenopeltis hainanensis cho mức thích nghi cao nhất, kế tiếp là đến loài Xenopeltis intermedius và mức thấp nhất là Xenopeltis unicolor Xương sọ của Xenopeltis intermedius có một vài tương đồng với các loài cùng giống.

Phân bố:

Trong nước: Loài này hầu khắp các tỉnh ở Việt Nam, đặc biệt là các khu đất bán ngập nước từ Bắc đến Nam.

Nước ngoài: Thái Lan (Phuket), Trung Quốc (Quảng Đông, Vân Nam), Tây Malaysia, Indonesia (Bangka, Belitung, Java, Kalimantan, Quần đảo Mentawai, Nias, Quần đảo Riau, Simeulue, Sulawesi, Sumatra, We), Borneo: (Sarawak, Quần đảo Natuna) Campuchia; Ấn Độ (Quần đảo Andaman & Nicobar); Lào; Myanmar; Philippines (bao gồm Quần đảo Palawan và Sulu); Singapore; Nước Thái Lan.

 

Mô tả loài: Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Rắn mống

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này