Ong gryon
urinius Gryon urinius Kozlov et Le,
1996 Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong đực: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài 2,2
lần. Đỉnh đầu sau mắt đơn sau
gấp khúc đột ngột, có gờ ngang.
Thái dơng sau mắt kép rất hẹp. Mắt
đơn sau nằm kề với mép mắt kép,
khoảng cách giữa chúng bằng đờng
kính của mắt đơn này. Trán trên
hố râu hơi lõm, giữa hố lõm có
gờ dọc ngắn và 2 bên gờ dọc có
những đờng rãnh ngang ngắn. Mắt kép có
hình ôvan, có chiều dài lớn hơn
chiều rộng (17:13). Chiều dài của nó
lớn hơn chiều dài của má. Mắt kép
có lông ngắn và dày. Bề mặt của
đầu có vân dạng mạng lới xen lẫn
với những vân dạng hạt nhỏ. Râu 12
đốt, hình sợi. Đốt gốc có
chiều dài lớn hơn chiều rộng khoảng 5
lần, dài hơn radicle khoảng 4 lần và 3
lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu
2 và 3 dài bằng nhau, các đốt 4, 5, 6 có
chiều dài bằng nhau, chiều dài của
từng đốt lớn hơn chiều rộng
của chính đốt ấy và ngắn hơn
chiều dài của đốt râu 3. Các
đốt râu từ 7 - 11 dài bằng nhau, chiều
dài của từng đốt gần nh bằng
chiều rộng của chính đốt ấy.
Đốt râu 12 có chiều dài lớn hơn
chiều rộng gần 2 lần.
Ngực có chiều dài và
chiều rộng gần nh bằng nhau, hẹp hơn
chiều rộng của đầu. Tấm lng ngực
giữa không có rãnh lng. Scutellum gần nh nhô
ra phía sau che tấm lng ngực sau. Đốt trung gian
ngắn, nhìn từ trên xuống chỉ thấy 2
mép bên. Các tấm lng và tấm bên của
ngực giống nh vân trên đầu. Cánh
trớc có chiều dài lớn hơn chiều
rộng khoảng 2,3 lần, gân stigmal dài hơn
gân postmarginal 2 lần và dài hơn gân marginal
2,5 lần.
Bụng có chiều dài ngắn
hơn chiều rộng và chiều rộng của
nó hẹp hơn chiều rộng của ngực.
Tấm lng thứ 2 dài hơn tấm lng thứ nhất
khoảng 1,5 lần và dài hơn tổng chiều
dài của các tấm lng sau 2 lần, chiều
rộng của tấm lng này lớn hơn chiều
dài của nó 2 lần. Tấm lng thứ nhất
có chiều rộng lớn hơn chiều dài 2,8
lần. Trên tấm lng thứ nhất và thứ 2
có những đờng rãnh dọc, trên tấm lng
thứ 2 những đờng rãnh này có dạng
hình mạng lới. Các tấm lng còn lại
có dạng mạng lới nhỏ. Cơ thể
có lông ngắn rải rác.
Cơ thể màu đen. Mắt
đơn màu trắng trong. Mắt kép màu trắng
đục. Đốt gốc râu. radicle và hàm
trên có màu nâu tối, các đốt
râu còn lại màu đen. Gân cánh màu
nâu. Các đốt háng màu đen, nửa
trớc các đốt đùi màu nâu tối,
nửa sau các đốt đùi và các
đốt còn lại của chân màu nâu
vàng.
Ong cái và sinh học cha
rõ.
Kích
thớc:
Cơ thể dài
1,9mm.
Phân bố:
Việt Nam: Quảng
Ngãi.
Mẫu mô
tả:
1 Ong đực (holotyp), Quảng Ngãi
(Ba Tơ, Ba Xa), ruộng lúa, 9/4/1983 (Lê Xuân
Huệ).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 136.