Ong gryon
philippinense Gryon philippinense
(Ashmead), 1904 Hadronotus philippinensis Ashmeat,
1904. Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài.
Đỉnh đầu sau mắt kép và mắt
đơn sau gấp khúc đột ngột, có
gờ ngang, có nhiều chấm dày, mịn. Sau
đầu có đờng hypostomal nhng không có
hố hypostomal. Râu 12 đốt hình chùy.
Đốt râu 2 dài hơn đốt râu 3,
đốt râu 4 và 5 có chiều dài không
lớn hơn chiều rộng.. Từ đốt râu
6 có chiều rộng lớn hơn chiều dài
rõ rệt, chiều rộng của nó lớn
hơn chiều rộng của đốt râu 5,
có thể coi chùy râu có 7 đốt.
Ngực có lông nhỉ dày. Cánh trong
suốt.
Bụng có chiều dài lớn
hơn chiều rộng, tấm lng thứ nhất dài
bằng tấm lng thứ 2 và trên chúng có
vân dọc, nhỏ và hơi nhăn nheo. Các
tấm lng tiếp theo ngắn. Trên các tấm lng
còn lại có những chấm dày, mịn. ở
các tấm bụng của bụng có gờ dọc
ở giữa.
Cơ thể màu đen. Hàm
trên màu vàng nhạt, có răng màu đen.
Xúv biện hàm nhợt nhạt. Râu màu đen.
Gân cánh màu nâu. Chân màu nâu vàng
nhạt.
Ong đực cha
rõ.
Kích
thớc:
Cơ thể dài 1,3mm. Từ
trứng Leptoglosus membranacens (Kieffer,
1926).
Phân
bố:
Việt Nam: TP. Hồ Chí Minh
(mẫu ở bảo tàng Pari).
Nớc ngoài: Philippin
(Manila).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 130.