Ong Idris khandalus
Idris khandalus Mukerjee,
1978 Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong đực: Đầu có
vân dạng da, đỉnh đầu có hàng
lông mịn. Đầu có chiều dài so
với chiều rộng (74: 100), chiều dài của
mắt kép so với chiều dài của đầu:
57: 100. Mắt đơn sau nằm gần với mép
mắt kép, cách mắt đơn giữa một
khoảng cách bằng 7 lần lớn hơn đờng
kính của mắt đơn. Râu 11 đốt.
Đốt gốc có chiều dài lớn hơn
chiều rộng 4,11 lần. Đốt râu 2 bằng
0,38 chiều dài của đốt gốc, có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,5
lần. Đốt râu 3 dài hơn đốt râu
2 khoảng 1,22 lần, có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 1,65 lần. Đốt 4
đến 7 bằng 0,75 chiều dài của đốt
râu 3, mỗi đốt có chiều dài lớn
hơn chiều rộng của chính nó 1,4
lần. Đốt 11 có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 3 lần, dài bằng chiều
dài của 2 đốt trớc cộng
lại.
Ngực có vân mịn, không
có rãnh lng, tấm lng ngực giữa so với
scutellum: 8,5: 5. Scutellum có chiều dài so với
chiều rộng 11: 5, ngực trớc trơn. Cánh
trớc có chiều dài lớn hơn chiều
rộng (100: 35), tỷ lệ của các gân sm: m: pm:
st: 1200: 100: 200: 333. Cánh sau so với cánh trớc 86:
100. Chân trớc: đốt háng có chiều
dài bằng chiều rộng, đốt đùi
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 11
lần, bằng 3,14 lần dài hơn đốt
háng. Đốt ống này dày ở ngọn,
bằng 0,77 chiều dài của đùi, có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 4,47
lần. Bàn chân bằng 1,41 lần của ống
chân giữa, đốt háng có chiều dài
lớn hơn chiều rộng 1,33 lần; đốt
đùi bằng 2,75 lần đốt háng, dày ở
đỉnh, có chiều dài lớn hơn
chiều rộng 7,66 lần. Bàn chân bằng 0,87
chiều dài của đốt ống. Chân sau
có đốt háng có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 5,41 lần; đốt ống
dày ở đỉnh, bằng 1,15 lần của
đốt đùi, có chiều dài lớn hơn
chiều rộng 0,33 lần. Bàn chân dài bằng
đốt ống.
Bụng trơn, bằng 0,42 lần
chiều dài của cơ thể, có chiều
dài so với chiều rộng là 100: 89; đốt
bụng thứ nhất rộng ngang. Đốt bụng
thứ 3 rộng nhất, dài hơn đốt bụng
thứ 2 khoảng 2,5 lần. Tấm lng thứ nhất
và thứ 2 có những đờng rãnh dọc.
Các tấm lng còn lại trơn.
Cơ thể có màu nâu
đen. Đầu có màu nâu tối. Mắt
đơn và mắt kép màu đen. Hàm trên
màu nâu, có răng màu nâu tối. Râu
màu đen, trừ đốt gốc màu sáng
hơn. Ngực màu nâu rất sẩm, chân màu
nâu. Cánh trong suốt, có gân màu
nâu.
Ong cái cha
rõ.
Kích
thớc:
Cơ thể dài
0,84mm.
Phân
bố:
Việt Nam: Gia Lai.
Nớc ngoài:
ấn
Độ.
Mẫu mô
tả:
1 Ong đực, Gia Lai (An Khê, Buôn
Lới) 7/1982 (Lê Xuân
Huệ).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 240.