Ong Idris coorgensis
Idris coorgensis (Mani et
Mukerjee), 1976 Gryon coorgensis Mani et Mukerjee,
1976. Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong đực: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài (100: 71).
Chiều dài của mắt so với chiều dài
của đầu: 53: 100, mắt đơn sau nằm
gần với mép mắt kép. Râu 11 đốt.
Đốt gốc có chiều dài lớn hơn
chiều rộng 4 lần, đốt râu 2 có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,6
lần và 0,4 lần chiều dài của
đốt gốc râu. Đốt râu thứ 3
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,5
lần và 0,93 lần chiều dài của
đốt râu 2. Các đốt 4 - 10 gần bằng
nhau, đốt thứ 4 bằng 0,66 chiều dài
của đốt thứ 3, có chiều dài
bằng 0,9 chiều rộng. Đốt cuối có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 2 lần,
bằng chiều dài của 2 đốt trớc
cộng lại.
Ngực: Tấm lng ngực giữa
và scutellum có vân hình mạng lới mịn,
tấm lng ngực trớc nhăn nheo, có chiều
dài lớn hơn chiều rộng (100: 84). Có
rãnh lng ở tấm lng ngực giữa. Cánh trớc
có chiều dài so với chiều rộng 100: 39;
tỷ lệ gân cánh sm: m: pm: st: 1333: 100: 140: 467. Gân
submarginal có lông thẳng đứng ở
phía trớc, gân marginal và postmarginal
có 3 lông. Chân trớc có đốt
háng dài hơn rộng 1,55 lần, đốt
đùi 5 lần dài hơn rộng và dài
hơn đốt háng 2,6 lần, đốt ống
bằng 0,83 chiều dài của đốt đùi,
có chiều dài lớn hơn chiều rộng
4,58 lần. Gai ống chân bằng 0,33 chiều dài
của ống và 0,77 chiều dài của
đốt sau bàn chân, đốt thứ 2 của
bàn chân bằng 0,33 chiều dài của
đốt bàn chân trớc, đốt 3 và
đốt 4 bằng đốt 2. Đốt thứ 5
bằng 1,33 chiều dài của đốt trớc
nó. Chân giữa có đốt háng có
chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,25
lần, đốt đùi có chiều dài
lớn hơn chiều rộng 5,6 lần. Đốt
ống chân dài gần bằng đốt đùi,
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 7,
25 lần. Bàn chân bằng 0,68 chiều dài
của đốt ống. Đốt trớc bàn
chân khoảng 0,17 chiều dài của đốt
ống chân và 0,25 chiều dài của bàn
chân. Đốt bàn thứ 2 gần bằng
chiều dài của đốt bàn trớc.
Đốt thứ 3 bằng 0,6
chiều dài của đốt thứ 2. Đốt
thứ 4 bằng đốt thứ 3, đốt thứ 5
bằng 1,33 lần chiều dài của đốt
trớc nó. Chân sau có đốt háng
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 1,4
lần, đốt đùi có chiều dài
lớn hơn chiều rộng 5,71 lần và 2,46
lần dài hơn đốt háng.
ống
chân sau có chiều dài lớn hơn chiều
rộng 9,5 lần, 1,18 lần dài hơn đốt
đùi. Bàn chân có chiều dài bằng 0,89
lần chiều dài của đốt ống chân.
Đốt bàn chân thứ nhất bằng khoảng
0,36 chiều dài của đốt ống chân
và 0,41 chiều dài của bàn chân.
Đốt bàn thứ 2 bằng 0,57 chiều dài
của đốt trớc. Đốt bàn thứ 3
bằng 0,75 chiều dài của đốt 2.
Đốt bàn thứ 4 bằng 0,66 chiều dài
của đốt bàn 3. Đốt 5 dài gần
bằng đốt trớc nó.
Bụng trơn, có chiều dài
bằng 0,44 lần chiều dài của cơ thể.
Tấm lng thứ nhất có vân dọc. Tấm lng
thứ 3 rộng nhất, khoảng 3,33 lần dài
hơn chiều dài của tấm lng thứ 2. Bụng
có chiều dài lớn hơn chiều rộng
(100: 71).
Cơ thể màu nâu vàng.
mắt kép màu đen, mắt đơn màu nâu,
hàm trên màu vàng, răng của nó màu
nâu. Râu màu đen (trừ đốt gốc
râu có màu vàng), đốt cuối có
màu nâu tối. Chân màu vàng. Cánh trong
suốt, gân cánh màu nâu. Bụng màu nâu
vàng và các đốt cuối có màu đen
hơn.
Ong cái cha
rõ.
Kích
thớc:
1,26mm.
Sinh
thái:
Mẫu thu đợc trên cỏ
gần rừng.
Phân
bố:
Việt Nam: Hà Nội.
Nớc ngoài:
ấn
Độ.
Mẫu mô
tả:
2 Ong đực, Hà Nội, 7/1978
(Lê Xuân Huệ), đợc lu trữ ở Viện Sinh
thái và Tài nguyên Sinh
vật.
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 236.