Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU CÔN TRÙNG RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ong gryon japonicus
Tên Latin: Gryon japonicus
Họ: Đom đóm Lampyridae
Bộ: Cánh màng Hymenoptera 
Lớp (nhóm): Bướm ngày  
       
 Hình: Lê xuân Huệ  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   
Ong gryon japonicus
Gryon japonicus (Ashmeat), 1904
Hadronotus japonicus Ashmeat, 1904
Họ: <Ong ký sinh Scelionidae<
Bộ: >Cánh màng Hymenoptera>
Mô tả:
  • Ong cái: Đầu có chiều rộng lớn hơn chiều dài 2 lần, rộng bằng chiều rộng của ngực Đỉnh đầu sau mắt đơn sau gấp khúc đột ngột, có gờ ngang sắc nhọn. Thái dơng sau mắt kép hẹp. Mắt đơn sau nằm gần mép mắt kép, khoảng cách giữa chúng bằng đờng kính của mắt đơn này. Trớc mắt đơn trớc không lõm. Trán trên hố râu hơi lõm, xung quanh phần lõm không có gờ viền, 2 bên gờ dọc giữa trán có những đờng rãnh ngang ngắn. Mắt kép có dạng hình trứng, có lông ngắn dày. Chiều dài của mắt kép nhỏ hơn khoảng cách giữa 2 mắt kép. Râu 12 đốt, hình chùy. Đốt gốc có chiều dài lớn hơn chiều dài 5 lần, 4 lần dài hơn radicle và 3,3 lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu 2 dài hơn đốt râu 3. Đốt râu 5 và 6 có chiều rộng lớn hơn chiều dài. Chùy râu 6 đốt, tổng chiều dài của các đốt chùy lớn hơn chiều rộng lớn nhất của chúng 3,5 lần và dài hơn chiều dài của đốt gốc râu. Bề mặt của đầu có vân hình mạng lới nhỏ xen lẫn với dạng hạt.
  • Ngực có chiều dài lớn hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa không có rãnh lng. Scutellum lợn tròn ở phía sau, không có gai. Vân trên ngực giống nh vân trên đầu nhng thô và nhăn nheo. Cánh trớc có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2,5 lần, gân postmarginal dài hơn gân stigmal, gân marginal ngắn, có chiều dài lớn hơn chiều rộng của nó 2 lần.
  • Bụng rộng bằng chiều rộng của ngực, có chiều dài lớn hơn chiều rộng. Tấm lng thứ nhất ngắn hơn tấm lng thứ 2. Tấm lng thứ nhất có chiều rộng lớn hơn chiều dài khoảng 3 lần, tấm lng thứ 2 có chiều rộng lớn hơn chiều dài 1,7 lần, chiều dài của nó lớn hơn tổng chiều dài của các tấm lng sau. Tấm lng thứ nhất có những đờng rãnh dọc. Các tấm lng còn lại có vân giống nh vân ở ngực và nhăn nheo.
  • Cơ thể màu đen. Mắt kép và mắt đơn màu trắng bạc. Chùy râu màu đen, các đốt râu còn lại màu nâu. Cánh trong suốt, gân màu nâu. Các đốt háng màu đen, các đốt còn lại của chân màu đỏ vàng.
  • Ong đực và sinh học cha rõ.
Kích thớc:
  • Cơ thể dài khoảng 1,1mm.
Phân bố:
  • Việt Nam: Vĩnh Phúc, Đắc Lắc.
  • Nớc ngoài: Nhật Bản.
Mẫu mô tả:
  • 1 Ong cái, Vĩnh Phúc (Tam Đảo), 8/4/1978 (Lê Xuân Huệ), 1 Ong cái, Đắc Lắc (Êakmat) 17/9/1978 (Lê Xuân Huệ).

Tài liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 119.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ong gryon japonicus

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này