Ong gryon
japonicus Gryon japonicus
(Ashmeat), 1904 Hadronotus japonicus Ashmeat,
1904 Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu có
chiều rộng lớn hơn chiều dài 2 lần,
rộng bằng chiều rộng của ngực
Đỉnh đầu sau mắt đơn sau gấp
khúc đột ngột, có gờ ngang sắc
nhọn. Thái dơng sau mắt kép hẹp. Mắt
đơn sau nằm gần mép mắt kép, khoảng
cách giữa chúng bằng đờng kính của
mắt đơn này. Trớc mắt đơn trớc
không lõm. Trán trên hố râu hơi lõm,
xung quanh phần lõm không có gờ viền, 2
bên gờ dọc giữa trán có những
đờng rãnh ngang ngắn. Mắt kép có dạng
hình trứng, có lông ngắn dày. Chiều
dài của mắt kép nhỏ hơn khoảng cách
giữa 2 mắt kép. Râu 12 đốt, hình chùy.
Đốt gốc có chiều dài lớn hơn
chiều dài 5 lần, 4 lần dài hơn radicle
và 3,3 lần dài hơn đốt râu 2.
Đốt râu 2 dài hơn đốt râu 3.
Đốt râu 5 và 6 có chiều rộng
lớn hơn chiều dài. Chùy râu 6 đốt,
tổng chiều dài của các đốt chùy
lớn hơn chiều rộng lớn nhất của
chúng 3,5 lần và dài hơn chiều dài
của đốt gốc râu. Bề mặt của
đầu có vân hình mạng lới nhỏ xen
lẫn với dạng hạt.
Ngực có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa
không có rãnh lng. Scutellum lợn tròn ở
phía sau, không có gai. Vân trên ngực
giống nh vân trên đầu nhng thô và
nhăn nheo. Cánh trớc có chiều dài lớn
hơn chiều rộng 2,5 lần, gân postmarginal dài
hơn gân stigmal, gân marginal ngắn, có chiều
dài lớn hơn chiều rộng của nó 2
lần.
Bụng rộng bằng chiều
rộng của ngực, có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng thứ nhất ngắn
hơn tấm lng thứ 2. Tấm lng thứ nhất
có chiều rộng lớn hơn chiều dài
khoảng 3 lần, tấm lng thứ 2 có chiều
rộng lớn hơn chiều dài 1,7 lần,
chiều dài của nó lớn hơn tổng
chiều dài của các tấm lng sau. Tấm lng
thứ nhất có những đờng rãnh dọc.
Các tấm lng còn lại có vân giống nh
vân ở ngực và nhăn nheo.
Cơ thể màu đen. Mắt kép
và mắt đơn màu trắng bạc. Chùy râu
màu đen, các đốt râu còn lại màu
nâu. Cánh trong suốt, gân màu nâu. Các
đốt háng màu đen, các đốt còn
lại của chân màu đỏ vàng.