Đỉnh đầu đen. Sau cổ
cùng màu nhưng có vạch trắng. Tai và vòng quanh mắt đen. Vai hung nhạt. Lưng và
trên đuôi nâu tím tươi. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ đen với mút lông xám. Lông bao
cánh lớn đen với mút lông nâu tím. Lông cánh đen viền xám nhạt, riêng các lông
cánh tam cấp viền nâu tím. Đuôi đen với mút lông trắng, càng ra phía ngoài phần
trắng ở mút lông càng lớn dần. Mặt dưới thân trắng, trừ bụng dưới, sườn và dưới
đuôi hung.
Mắt nâu đỏ. Mỏ đen với
gốc mỏ vàng. Chân vàng.
Kích
thước:
Cánh: 72 - 82; đuôi:
85; giò: 24; mỏ: 15 mm.
Phân
bố:
Loài này phân bố ở Miến
Điện, Tây nam Trung Quốc (Vân Nam), Bắc Lào và Bắc Việt Nam.
Các vật mẫu thuộc loài
này đã bắt được ở Lào Cai và mới tím thấy có phân bố ở cao nguyên Di Linh, Vườn
quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng.
Tài liệu
dẫn: Chim Việt
Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 2 trang 248.