Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Nhàn caspia
Tên Latin: Hydroprogne caspia caspia
Họ: Mòng biển Laridae
Bộ: Mòng biển Lariformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Karen Phillipps  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

NHÀN CASPIA

Hydroprogne caspia caspia (Dallas)

Sterna caspia Pallas, 1770

Họ: Mòng biển Laridae

Bộ: Mòng biển Lariformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông mùa hè. Phần trên đầu, từ trán đến gáy kể cả mào đen. Sau cổ trắng. Mặt lưng xám tro nhạt; hông và trên đuôi hầu như trắng. Lông cánh sơ cấp nâu xám thẫm, phiến lông trong có mộtt dải nhạt ở giữa, mép và chóp thẫm hơn. Phần còn lại của bộ lông trắng.

Bộ lông mùa đông. Màu đen ở đầu được thay bằng, màu trắng nhưng có vạch đen, còn màu trắng ở sau cổ thì trắng hơn.

Chim non.

Không có màu đen ở đầu. Mặt lưng xám, có vằn nâu, nhất là ở vai, lông bao cánh và các lông cánh thứ cấp trong cùng. Lông đuôi và lông cánh sơ cấp màu thẫm hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ đỏ, mùa đông chuyển thành màu đỏ đen với chóp mỏ thẫm hơn. Chân đen.

Kích thước:

Cánh: 30 - 421, đuôi: 130 - 15; giò: 3 - 8; mỏ: 64 - 72 mm.

Phân bố:

Loài này phân bố ở châu âu, Bắc châu Phi và Tây châu Á; mùa đông di cư về Ấn Độ, Miến Điện, Xây lan và Nam Đông Dương.

Việt Nam: loài này có ở Nam bộ (Vũng Tàu).

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 400.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Nhàn caspia

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này