Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Nhàn đen
Tên Latin: Chlidolnias hybrida swinhoei
Họ: Mòng biển Laridae
Bộ: Mòng biển Lariformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Karen Phillipps  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

NHÀN ĐEN

Chlidolnias hybrida swinhoei (Temminck)

Hydrochelidon leucopareia swinhoei Temminck, 1815

Họ: Mòng biển Laridae

Bộ: Mòng biển Lariformes

Chim trưởng thành:

Bộ lông mù hè: Từ trán đến sau cổ đen nhung. Mặt lưng xám tro nhạt, phần trên lưng hơi đậm hơn. Lông cánh sơ cấp thứ nhất xám nâu thẫm, phía trong viền xám nhạt; lông cánh sơ cấp thứ hai xám bạc ở phiến ngoài , xám nâu thẫm và viền xám nhạt ở phiến ngoài các lông cánh tiếp theo chuyển dần thành màu xám. Cằm và hai bên đầu hầu như trắng. Họng và trước cổ hơi phớt xám rồi chuyển thành đen ở bụng và phần sau hai bên sườn. Dưới đuôi và dưới cánh trắng. Nách xám nhạt.

Bộ lông mùa đông: Trán, đỉnh đầu, hai bên đầu, trên cổ và tất cả mặt bụng trắng. Trên đỉnh đầu có vạch đen và trắng. Gáy và một đường đi qua mắt đen. Lưng xám nhạt. Mắt mâu. Mỏ đỏ. Chân nhạt hay đỏ thẫm

Kích thước:

Cánh 220 - 240; đuôi: 78 - 82; giò: 21 - 22; mỏ: 26 - 32mm

Phân bố:

Loài này phân bố ở Trung Quốc, đông Dương.

Việt nam vào mùa thu loài này có nhiều ở các đấm dọc bờ biển Trung bộ (Thừa Thiên và Quảng Trị)

 

 Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 397.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Nhàn đen

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này