Ong duta typhona
Duta typhona Kozlov et Le in
lit. Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu nằm ngang
có chiều rộng lớn hơn chiều dài
khoảng 2 lần. Đỉnh đầu sau mắt
đơn sau không gấp khúc đột ngột.
Thái dơng sau mắt kép không rộng lắm,
chiều rộng của nó chỉ bằng 1/3
chiều rộng của mắt kép. Mắt đơn sau
nằm kề với mép mắt kép, khoảng cách
giữa chúng không lớn hơn đờng kính
của mắt đơn này. Trán không lõm,
ở giữa có gờ dọc nhỏ đến
trớc mắt đơn. mắt kép không có
lông có dạng hình ôvan gần nh tròn
(13:14) có chiều dài lớn hơn chiều
rộng của má. Toàn bộ đầu có
vân dạng mắt lới mờ. Râu 12 đốt,
hình chùy. Đốt gốc râu có chiều
dài lớn hơn chiều rộng 4 lần và 3,4
lần dài hơn đốt râu 2. Các đốt
3 - 6 ngắn dần, chiều rộng của các
đốt 3 - 5 nhõ hơn chiều dài của
chính đốt ấy, đốt râu 6 nhỏ,
có chiều dài gần bằng chiều rộng.
Chùy râu 6 đốt, tổng chiều dài của
các đốt chùy ngắn hơn chiều dài
của đốt gốc râu.
Ngực có chiều dài lớn
hơn chiều rộng. Tấm lng ngực giữa ở
phía trớc có skaphion hình tam giác và
có 2 rãnh lng chạy suốt chiều dài của
tấm lng này, có vân dạng mạng lới
mờ, hầu nh trơn bóng. Scutellum lợn tròn
và hơi gồ về phía sau. Tấm lng ngực
sau hẹp, các tấm bên của ngực hầu nh
trơn bóng (trừ hai bên các đờng ranh
giới có những khía và bờ). Cánh
trớc có chiều dài lớn hơn chiều
rộng 5,5 lần và 2,7 lần lớn hơn
chiều rộng của ngực. Cánh này có
gân marginal dài bằng gân postmarginal, gân stigmal
ngắn, chiều dài của nó chỉ bằng 1/3
chiều dài của gân postmarginal.
Bụng có chiều dài khoảng
1,6 - 1,7 lần lớn hơn chiều rộng, chiều
rộng của nó hơi lớn hơn chiều
rộng của ngực. Tấm lng thứ nhất
của bụng có chiều dài và chiều
rộng gần bằng nhau. Tấm lng thứ 2 có
chiều dài bằng tấm lng thứ 1, chiều
rộng của nó lớn hơn chiều dài
khoảng 2 lần. Tấm lng thứ 3 có chiều
dài và chiều rộng lớn hơn tất cả
các tấm lng khác của bụng; chiều dài
của nó lớn hơn chiều dài của
các tấm lng sau cộng lại. Tấm lng thứ 7
rất nhỏ bé, khó nhận thấy ở
độ phóng đại 56, máng đẻ trứng
lộ ra ngoài. Tấm lng thứ nhất và phần
gốc của tấm lng thứ 2 có những
đờng rãnh dọc. Phần còn lại của
tấm lng thứ 2 và các tấm lng khác trơn
bóng, có những chấm nhỏ mờ.
Cơ thể màu nâu vàng.
Mắt kép, mắt đơn và 5 đốt cuối
của râu màu nâu đen. 4 tấm lng cuối
của bụng màu nâu đen, hai bên của
các tấm lng của bụng có vệt đen tạo
thành hình cong. Các đốt râu còn lại
và chân màu vàng.
Ong đực cha rõ.
Kích thớc:
Cơ thể dài
1,1mm. Loài này gần với Duta
tenocornis Dodd, nhng khác với
loài trên bởi tỷ lệ gân cánh
trớc cũng nh tỷ lệ giữa chiều
dài và chiều rộng của cánh
trớc. Phân
bố:
Việt Nam: Hà Nội, Long
An.
Mẫu mô tả:
1 Ong cái (holotyp) Ong đực, Hà
Nội (Cầu Giấy), ruộng lúa, 4/7/1978 (Lê
Xuân Huệ). 1 Ong đực giống Ong cái trên
về hình dạng, gân cánh nhng toàn bộ
màu sắc có thể có màu nâu sẫm
(Long An, Mộc Hóa,
1981).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 152.