Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU CÔN TRÙNG RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ong encyrtoscelio minatoris
Tên Latin: Encyrtoscelio minatoris
Họ: Đom đóm Lampyridae
Bộ: Cánh màng Hymenoptera 
Lớp (nhóm): Bướm ngày  
       
 Hình: Lê xuân Huệ  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   
Ong encyrtoscelio minatoris
Encyrtoscelio minatoris Le, 1986
Họ: <Ong ký sinh Scelionidae<
Bộ: >Cánh màng Hymenoptera>
Mô tả:
  • Ong cái: Đầu có chiều rộng lớn hơn chiều dài, lớn hơn chiều rộng của ngực. Trán kéo dài ra phía trớc tạo thành mái che râu đầu. Trán lõm ở giữa, không có vân ngang. Đỉnh đầu sau mắt đơn sau và mắt kép gấp khúc đột ngột, có gờ sắc. Vân trên đỉnh đầu có dạng mạng lới. Mắt kép hình bầu dục, ở độ phóng đại 56, không có lông, râu 12 đốt hình chùy. Đốt gốc râu có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5 lần và 3 lần dài hơn đốt râu 2. Các đốt 3, 4, 5 dài bằng nhau và ngắn hơn đốt râu 2. Đốt râu 6 hơi ngắn hơn đốt râu 5. Chùy râu 6 đốt, chiều dài tổng cộng các đốt chùy bằng chiều dài của đốt gốc râu và lớn hơn chiều rộng lớn nhất của chúng 3 lần. Hàm trên có chiều dài bằng chiều dài của đốt gốc râu và có 2 răng cong về phía trong.
  • Ngực có chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Tấm lng ngực giữa không có rãnh lng. Scutellum lợn tròn ở phía sau và hơi nhô ra sau, che ngực sau và đốt trung gian. Scutellum và tấm lng ngực giữa tạo thành một mặt phẳng. Cánh trớc phủ hết bụng. Lông diềm của cánh dài và cong. Gân cánh tiêu giảm.
  • Bụng có chiều dài lớn hơn chiều rộng chiều dài của ngực, chiều rộng của bụng và của ngực bằng nhau. Tấm lng thứ nhất và thứ 2 bằng nhau theo chiều dài và bằng nhau theo chiều rộng, chiều rộng của từng tấm lng lớn hơn chiều dài của chính tấm lng ấy 3,2 lần. Các tấm lng sau ngắn và hẹp dần. Các tấm lng của bụng có vân dạng mạng lới và hình quạt xen kẽ.
  • Cơ thể màu đen. Râu (trừ 5 đốt chùy màu đen), chân (trừ các đốt háng) có màu nâu vàng. Các đốt hàng của chân màu đen, các đốt bàn chân màu vàng. Hàm trên màu vàng sỉn, răng của nó màu nâu. Lông diềm cánh màu nâu.
  • Ong đực và ký chủ cha rõ.
Kích thớc:
  • Cơ thể dài 0,8mm.
Phân bố:
  • Việt Nam: Hòa Bình.
Mẫu mô tả:
  • Ong cái (holotyp), Hòa Bình (Mai Châu, Vạn Mai) 6/6/1982 (Lê Xuân Huệ).

Tài liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 92.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ong encyrtoscelio minatoris

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này