Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Gõ kiến đen bụng trắng
Tên Latin: Dryocopus javensis
Họ: Gõ kiến Picidae
Bộ: Gõ kiến Piciformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    GÕ KIẾN ĐEN BỤNG TRẮNG

GÕ KIẾN ĐEN BỤNG TRẮNG

Dryocopus javensis (Blyth)

Mulleripicus feddeni Blyth, 1863

Họ: Gõ kiến Picidae

Bộ: Gõ kiến Piciformes

Chim đực trưởng thành:

Trán, đỉnh đầu và gáy đỏ tươi phần gốc các lông trắng. Nửa má dưới đỏ. Ngực dưới, bụng, sườn và nách trắng. Cằm: họng và trước cổ đen có chấm trắng. Ở phần gốc các lông cánh có vệt trắng lớn, mút lông cánh trắng. Một dải trắng ngang qua hông. Phần còn lại của bộ lông đen.

Chim cái:

Trán và phần trước đỉnh đầu đen, không có vệt đỏ ở má.

Mắt trắng hay vàng nhạt. Mỏ xám chì, sống mỏ đen nhạt. Chân xám.

Kích thước:

Cánh: 197 - 224; đuôi: 136 - 151; giò: 33 - 34; mỏ: 44 - 50 mm.

Phân bố:

Loài gõ kiến lớn này phân bố ở Miến Điện, Thái Lan và Nam Đông Dương.

Việt Nam đã bắt được loài này ở Lâm Đồng, Ninh Thuận, Thủ Dầu Một, Tây Ninh và Đồng Nai.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 617.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Gõ kiến đen bụng trắng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này