New Page 1
DIỀU NGÓN NGẮN
Circaetus gallicus Gmelin
Falco gallicus
Gmelin, 1781
Họ: Ưng Accipitridae
Bộ: Cắt Falconiformes
Chim trưởng thành:
Trước mắt, trán, má và
dải trên mắt trắng. Mặt lưng nhìn chung nâu xỉn, các lông dài hình mũi mác ở
đỉnh đầu, gáy và cổ có vệt đen ở thân lông. Các lông vai dài nhất nâu thẫm. Đuôi
xám nâu có mút trắng với ba dải đen nhạt. Các lông bao cánh trong cùng nâu xám
nhạt, các lông bao cánh ở ngoài màu thẫm hơn. Lông cánh sơ cấp nâu đen nhạt với
phần gốc của phiến lông trong trắng. Lông cánh thứ cấp trắng ở mép phiến lông
trong và có vằn đen nhạt. Cằm, họng và phần trên ngực nâu xỉn với thân lông đen.
Phần còn lại ở mặt bụng trắng có vằn nâu nhạt và thường ở giữa bụng các vằn rất
nhạt hay hoàn toàn không có vằn.
Chim non:
Mặt lưng màu nhạt hơn,
đầu và cổ gần trắng, giữa các lông, có vệt xám nhạt, thân lông màu thẫm. Mặt
bụng trắng, ít nhiều phớt hung nâu, thân các lông nâu. Mắt vàng cam. Mỏ xám xanh
nhạt với chóp mỏ thẫm hơn. Da gốc mỏ trắng nhạt hay xám nhạt. Chân vàng nhạt hay
nâu xám nhạt.
Kích thước:
Cánh (đực): 530 - 571,
(cái): 520 - 536; đuôi (đực): 287 - 330, (cái): 252 - 288; giò: 92 - 97; mỏ: 40
- 43 mm.
Phân bố:
Diều ngón ngắn phân bố ở
Nam châu âu, đông Bắc châu Phi, Ấn Độ, Miến Điện và Xây lan, Đông Dương, Mã Lai
và Trung Quốc.
Việt Nam: loài này hiếm,
chỉ mới bắt được ở Nam bộ và Plâycu.
Tài liệu dẫn:
Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 194.