DƠI MŨI NHẴN
DƠI MŨI NHẴN
Kerivoula hardwickii
(Horsfield,
1824)
Vespertilio hardwickii
Horsfield, 1824
Họ: Dơi muỗi
Vespertilionidae
Bộ: Dơi
Chiroptera
Đặc điểm nhận
dạng:
Dơi có kích thước rất nhỏ,
dài cẳng tay 3,2 - 3,4mm, dài đuôi 44 - 47mm, dài tai 12 - 14mm, trọng lượng 3,5 - 4,2g
(4 dơi mẫu). Tai thường to, không kéo dài đến lỗ mũi, khi đặt phía trước và dài
11 - 12mm. Phần thân trên màu nâu xám
với chân lông màu xám đậm; phần thân dưới có màu nhạt hơn và xám hơn. Lỗ tai lớn
vừa. Một dơi mẫu từ độ cao 1.500m trên núi Kinabalu (Borneo) và
mẫu thu ở Đắc Lắc có kích thước
khá lớn (dài cẳng tay 36,5mm, trọng lượng 5,2g) với lông
xám đậm và có lẽ là đại diện cho loài dơi núi khác biệt.
Sinh học,
sinh thái:
Thường ở tầng dưới của tầng
cây cao. Trú trong các hốc cây và một lần đã phát hiện trong lá khô hình chén
của cây Nắp ấm Nepenthes annamensis. Thức ăn và
sinh sản của loài này chưa được ghi nhận.
Phân bố:
Trong nước:
loài này phân bố ở Đắc Lắc (Buôn mê Thuột) nhưng rất hiếm.
Thế giới: Sri Lanka
và Ấn Độ sang phía Nam Trung Quốc, Đông nam Á, Philipin, Sumatra, Java, Sulawesi
và các đảo ở Indonesa và Borneo.
Giá trị:
Loài hiếm gặp, có giá trị
nghiên cứu khoa học, thẩm mỹ và tiêu diệt các loài côn trùng gây hại trong thiên
nhiên.
Tài liệu dẫn:
A field guide to the mammals of Borneo - Trang 215, Danh lục thú Việt Nam