CHUỘT CHÙ SOKOLOV
CHUỘT CHÙ SOKOLOV
Crocidura sokolovi
Jenkins et al., 2007
Họ:
Chuột chù Soricidae
Bộ: Chuột chù
Eulipotyphla
Đặc điểm nhận dạng:
Mẫu
chuẩn:
ZIN
91232. Con đực, toàn thân được bảo quản trong cồn, đã tách sọ. Thu ngày 5 tháng
4 năm 2004 bởi A.V. Abramov.
Địa
điểm thu mẫu chuẩn:
Núi
Ngọc Linh, Kon Tum, Việt Nam, 15°05’N 107°57’E, 2400 m
Hình thái ngoài cũng khá giống với Crocidura attenuata và Crocidura
tanakae, nhưng đuôi dài hơn rõ rệt. Chiều dài đuôi chiếm 87 - 93% chiều dài
thân. Lông dày và mềm mại, màu nâu xám. Lông ở phần bụng nhạt hơn phần lưng
nhưng không quá rõ rệt. Mặt trên đuôi đậm màu hơn mặt dưới. Mặt trước của các
chi có màu nâu xám nhạt. Kích thước sọ Crocidura sokolovi cũng tương đồng
với Crocidura attenuata và Crocidura tanakae, tuy nhiên có sự khác
nhau về hình dạng. Hộp sọ Crocidura sokolovi lồi trên đỉnh, có các góc rõ
ràng, khía cạnh khớp phát triển, nhìn từ phía trên sọ có hình lục giác với chiều
dài và chiều rộng gần bằng nhau. Khu vực hàm trên hẹp, tỷ lệ giữa khu vực hàm
trên của Crocidura sokolovi với hốc mắt và hộp sọ nhỏ hơn của
Crocidura attenuata. Cung gò má rộng, hốc mắt tương đối rộng. Khoảng cách
giữa diện bám của cơ nâng màn khẩu cái trước và sau hẹp. Vòm miệng hẹp tại vị
trí giữa hai răng P1 và sâu ở vị trí giữa hai răng M2. Thân xương và ngành xương
hàm dưới mỏng.
Sinh học, sinh thái:
Sống trong các
khu rừng thường xanh núi cao nơi nhiệt độ ôn hòa và mát mẻ. Kiếm ăn ban đêm ở
dưới đất, thức ăn là các loài côn trùng, chân khớp sống trong khu vực phân bố.
Hiện chưa có dữ liệu về sinh sản của loài này.
Phân bố:
Trong nước: Núi Ngọc Linh (Vườn quốc gia Ngọc Linh), Kontum.
Nước ngoài: Hiện mới chỉ ghi nhận ở Việt Nam.
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải -
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.