CHUỘT CHÙ XÁM
CHUỘT CHÙ XÁM
Crocidura attenuata
Milne Edwards, 1872.
Họ:
Chuột chù Soricidae
Bộ: Chuột chù
Eulipotyphla
Đặc điểm nhận dạng:
Mẫu
chuẩn:
MNHN CG 1870 - 575. Mẫu da và sọ thu bởi Monsieur l’abbé David.
Địa
điểm thu mẫu chuẩn:
Burma
Lưng xám nâu nhạt. Bụng nhạt hơn lưng hoặc vàng xám nhạt hơn, sáng hơn nhưng có
pha màu nâu mờ. Đuôi màu đậm hơn thân, nâu thẫm ở mặt trên và nhạt màu ở dưới.
Chiều dài đuôi chiếm 60 - 80% chiều dài thân, lông tơ cứng bao phủ 2/3 chiều dài
đuôi. Phía mặt trước của các chân có màu nâu sẫm và được bao phủ lông thưa ngắn.
Các xương sọ cứng vừa phải. Các khía cạnh khớp ít góc cạnh, làm cho hộp sọ nhìn
từ mặt trên có dạng thuôn tròn. Hộp sọ lồi, chũm khá nông, phần trước chũm thon
dài. Răng tương đối sắc, các mấu răng nhô cao. Mào nối chẩm đỉnh rõ ràng; các
mào này gặp nhau ở vùng chẩm; có mào mũi tên ở đỉnh Răng I1 rộng thấp, không có
thuỳ riêng biệt trên cạnh cắt. Mặt nghiền sau của răng I1 lớn, cao gấp hai lần
chiều cao trung bình của đỉnh nhọn của răng P1 và răng P2. Răng P1 trên có mặt
nghiền sau nhô cao lên, đỉnh trước nhỏ, mảnh. Đỉnh protocone của răng P4 ở sau
đỉnh paracone. Đỉnh paracone của răng M2 có dạng hình chữ W.
Sinh học, sinh thái:
Sống trong các
khu rừng thường xanh ở độ cao trung bình đến các vùng núi cao nơi nhiệt độ ôn
hòa và mát mẻ. Kiếm ăn ban đêm ở dưới đất, thức ăn là các loài côn trùng, chân
khớp sống trong khu vực phân bố. Hiện chưa có dữ liệu về sinh sản của loài này.
Phân bố:
Trong nước: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang
Nước ngoài: Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan.
Mô tả loài:
Bùi
Tuấn Hải - Viện Sinh thái, Tài nguyên Sinh vật.