CHUỘT CHÙ KẺ GỖ
CHUỘT CHÙ KẺ GỖ
Crocidura kegoensis
Lunde et al., 2004
Họ:
Chuột chù Soricidae
Bộ: Chuột chù
Eulipotyphla
Đặc
điểm nhận dạng:
Mẫu
chuẩn:
MTD
B 23389. Con đực trưởng thành, được thu bởi Thomas Ziegler ngày 12 tháng 9 năm
1998 tại toạ độ: 18004’N, 105058’E.
Địa
điểm thu mẫu chuẩn:
Kỳ
Anh – KBTTN Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh, Việt Nam 18°04’N 105°58’E, 200 m
Lông ở mặt lưng màu nâu xám, thi thoảng có xuất hiện một vài đốm lông màu nâu
sáng và trắng. Màu lông nhạt dần từ lưng xuống bụng. Đầu thon dài, phía trên mõm
có vệt màu nâu đen. Tai nhỏ, màu nâu đậm, có các sợi lông nhỏ trên tai. Tai và
mõm tối màu hơn lông. Các chi ngắn có màu nâu nhạt với móng tương đối phát
triển. Chân sau có 4 đệm thịt, những đệm này tách rời nhau. Đuôi ngắn, mảnh, mặt
trên màu đậm hơn mặt dưới. Chiều dài đuôi chiếm khoảng 54 - 70% chiều dài thân.
Sọ nhỏ, phía trước mõm ngắn, to. Hộp sọ rộng, phẳng. Phần nhô ra của răng cửa có
hình lưỡi liềm. Răng trước hàm sắc nhọn, răng P1 phát triển lớn gấp đôi răng P2.
Răng P2 nhỏ hơn răng P3. Răng trước hàm trên đặc trưng bởi đỉnh parastyle nhỏ,
đỉnh paracone cao và sắc, đỉnh protocone không sắc; rãnh phía sau tạo thành lõm
sâu. Ở hai răng hàm trên đầu tiên, núm sau có hình bán nguyệt.
Sinh học, sinh thái:
Sống trong các
khu rừng thường xanh với nhiều sinh cảnh khác nhau. Kiếm ăn ban đêm ở dưới đất,
thức ăn là các loài côn trùng, chân khớp sống trong khu vực phân bố. Hiện chưa
có dữ liệu về sinh sản của loài này.
Phân bố:
Trong nước: Hà Tĩnh, Tuyên Quang, Kon Tum, Quảng Bình, Đắk Lắk, Khánh Hoà, Lâm
Đồng, Thừa Thiên - Huế.
Nước ngoài: Hiện mới chỉ ghi nhận ở Việt Nam.
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải -
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.