Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Chuột chù nước miền bắc
Tên Latin: Chimarrogale himalayica
Họ: Chuột chù Soricidae
Bộ: Chuột chù Eulipotyphla 
Lớp (nhóm): Thú  
       
 Hình: Bùi Tuấn Hải  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    CHUỘT CHÙ NƯỚC MIỀN BẮC

CHUỘT CHÙ NƯỚC MIỀN BẮC

Chimarrogale himalayica (Gray, 1842)

Crossopus himalayicus Gray, 1842

Họ: Chuột chù Soricidae

Bộ: Chuột chù Eulipotyphla

Đặc điểm nhận dạng:

Mẫu chuẩn: BMNH 42.2.18.1 (Mẫu da nhồi còn nguyên vẹn; Mẫu sọ đã hỏng, chỉ còn các mảnh nhỏ của hàm răng), thu bởi C. Drummond. Địa điểm thu mẫu chuẩn: Chamba, Punjab, Ấn Độ

Kích thước lớn. Răng trắng. Đuôi dài, được bao phủ bởi lớp lông dài, khá cứng, chiều dài đuôi bằng khoảng 66 - 86% chiều dài thân đầu. Lông ngắn, mịn, màu xám đen, có lông dài đầu trắng mọc thưa khắp cơ thể và mọc dày hơn ở hai bên sườn. Vành tai ngoài rất nhỏ. Chân sáng màu, bàn chân sau lớn hơn chân trước, rìa bàn bàn chân và các ngón chân có lớp lông cứng màu nâu, giúp tạo lực đẩy khi bơi dưới nước. Móng chân sau và chân trước dài bằng nhau. Sọ chắc khoẻ, dẹt, rộng và góc cạnh sang hai bên, các gờ sọ nổi rõ ràng. Các loài trong giống Chimarrogale đều có 3 răng U ở hàm trên. Răng P và M1 tạo thành lõm sâu. Khớp vòm miệng nằm ngang vị trí giữa hai răng M2. Công thức răng: 3/2, 1/0, 1/1, 3/3 (x2) = 28 (I 1/1, U3/1, P1/1, M3/3)

Sinh học, sinh thái:

Đây là loài sống bán thuỷ sinh, nhưng thời gian trên cạn là chủ yếu, có khả năng bơi lặn tốt và kiếm ăn dưới nước. Chúng có tập tính đào bới tại sinh cảnh sống bên bờ suối, những nơi sâu trong rừng và có nước sạch. Độ cao ghi nhận được ở Việt Nam là từ 200 - 2.000m. Một số quần thể ở Trung Quốc có thể phân bố ở độ cao trên 3.000m. Thức ăn của chúng là các loài côn trùng nước, nòng nọc, cua, cá nhỏ...

Phân bố:

Trong nước: Phân bố rộng từ phía Bắc cho đến Hà Tĩnh

Nước ngoài: Từ khu vực đỉnh dãy Hymalaya đến phía Nam Trung Quốc, phía Bắc Việt Nam, Lào và Đài Loan.

 

Mô tả loài: Bùi Tuấn Hải - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Chuột chù nước miền bắc

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này