CHUỘT CHÙ ẨN
CHUỘT CHÙ ẨN
Episoriculus umbrinus
(Allen, 1923)
Soriculus caudatus umbrinus
G.
M. Allen, 1923
Họ:
Chuột chù Soricidae
Bộ: Chuột chù
Eulipotyphla
Đặc điểm nhận dạng:
Mẫu
chuẩn:
AMNH 44338. Số hiệu thực địa 1527. Con đực trưởng thành. Thu bởi R. C. Adrews và
E. Heller ngày 11/2/1917.
Địa
điểm thu mẫu chuẩn:
Lưu
vực rút sống Salween, Mu - cheng, Vân Nam, Trung Quốc.
Lông màu nâu đậm, lưng đậm màu hơn bụng. Đuôi dài bằng chiều dài thân đầu. Vòm
sọ nhô cao. Xương mỏ ngắn. Xương vòng nhĩ mảnh, đều. Mỏm vẹt của chạc dọc xương
hàm dưới cao và rộng. Đầu răng I1 ngắn và hướng về phía trước, mặt talon của
răng I1 thấp hơn răng U1. Đầu răng nâu đỏ. Có 4 răng đơn đỉnh ở hàm trên. Công
thức răng: 3/2, 1/0, 2/1, 3/3 (x2) = 30 (I 1/1, U 4/1, P1/1 M 3/3).
Sinh học, sinh thái:
Sống trong các
khu rừng thường xanh núi cao nơi nhiệt độ ôn hòa và mát mẻ. Kiếm ăn ban đêm ở
dưới đất, thức ăn là các loài côn trùng, chân khớp sống trong khu vực phân bố.
Hiện chưa có dữ liệu về sinh sản của loài này.
Phân bố:
Trong nước: Lào Cai (Vườn quốc gia Hoàng Liên)
Nước ngoài: Ấn Độ, Trung Quốc, Myanmar.
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải -
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.