CHUỘT CHÙ CÂY
CHUỘT CHÙ CÂY
Episoriculus macrurus
(Blanford, 1888)
Soriculus macrurus
Blanford, 1888
Họ:
Chuột chù Soricidae
Bộ: Chuột chù
Eulipotyphla
Đặc điểm nhận dạng:
Mẫu
chuẩn:
Không có số hiệu. Con đực trưởng thành. Đã chết khi thu được bởi Blandford.
Địa
điểm thu mẫu chuẩn:
Darjeeling, Ấn Độ.
Lưng xám ánh vàng, bụng trắng ngà. Vòm sọ nhô cao, xương mỏ ngắn hơn các loài
khác trong giống. Đuôi dài hơn chiều dài thân đầu (dài hơn 110% thân đầu). Các
răng đơn đỉnh hàm trên dạng tứ giác và lớn hơn các loài khác trong giống. Răng
U1 cao hơn mặt talon của răng I1. HB: 48 - 73 mm, T: 76 - 101 mm; HF: 13,5 - 18
mm; CIL: 16,8 - 18,5 mm; UTRL: 7,1 - 7,7 mm. Răng U4 rất nhỏ, hoặc tiêu biến.
Công thức răng: 3/2, 1/0, 2/1, 3/3 (x2) = 30 (I 1/1, U 4/1, P1/1 M 3/3).
Sinh học, sinh thái:
Sống trong các
khu rừng thường xanh núi cao,
vừa
sống trên cây vừa sống dưới mặt đất (semi - aboreal) và có đời sống về đêm và
thích ăn các loài bướm đêm
sống trong khu
vực phân bố. Hiện chưa có dữ liệu về sinh sản của loài này.
Phân bố:
Trong nước: Lào Cai
Nước ngoài: Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc, Myanmar.
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải -
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.