Mẫu
chuẩn:
ZIN 101531, con đực, thu ngày 24/11/2012 bởi Alexei V. Abramov. Địa điểm
thu mẫu chuẩn: Tam Đảo, Việt Nam.
Tương đồng về kích thước với
Euroscaptor orlovi.
Đuôi dài hình chuỳ, chiếm 10,28 - 12,6% chiều dài thân đầu, có lông dài bao phủ
quanh phần chuỳ của đuôi. Đầu tròn của chuỳ đuôi ở E. kuznetsovi dài
nhưng hẹp hơn E. orlovi. Kích thước lớn hơn và đuôi dài hơn E.
parvidens và E. subanura. Xương mỏ dài nhưng rộng. Ở hàm trên, răng
trước hàm đầu tiên và thứ hai cao bằng nhau (P1 = P2). Công thức răng: 3/3, 1/1,
4/4, 3/3 x 2 = 44.
Sinh học, sinh thái:
Đào
hầm, sống hoàn toàn dưới mặt đất (fossorial). Thức ăn là các loài giun, côn
trùng sống ở khu vực phân bố.
Phân bố:
Trong nước: Cao Bằng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc.
Nước ngoài:Trung Quốc.
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải -
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.