Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU CÔN TRÙNG RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ong telenomus druganus
Tên Latin: Telenomus druganus
Họ: Đom đóm Lampyridae
Bộ: Cánh màng Hymenoptera 
Lớp (nhóm): Bướm ngày  
       
 Hình: Lê xuân Huệ  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   
Ong telenomus druganus
Telenomus druganus Kozlov et Le, 1993
Họ: <Ong ký sinh Scelionidae<
Bộ: >Cánh màng Hymenoptera>
Mô tả:
  • Ong cái: Đầu có chiều rộng lớn hơn chiều dài 1,53 lần, hơi rộng hơn ngực. Đỉnh đầu sau mắt đơn sau và mắt kép không gấp khúc đột ngột, không có gờ ngang. Mắt đơn sau nằm gần mép mắt kép, khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn đờng kính của mắt đơn này. Thái dơng sau mắt kép rất hẹp. Trán trên hố râu không lõm, không có vân ngang. Giữa hố râu và mép mắt kép không lồi. Phần lớn trán trơn bóng. Đỉnh đầu trơn bóng, lác đác có vân hình hạt mờ. Mắt kép gần nh tròn, ở độ phóng đại 56 không có lông. Khoảng cách giữa 2 mắt kép lớn hơn chiều dài của mắt kép.
  • Má có chiều dài gần bằng chiều dài của mắt kép, má trơn bóng. Râu 11 đốt, hình chùy. Đốt gốc râu có chiều dài lớn hơn chiều rộng 4,2 lần, dài hơn radicle 4 lần và 2,5 lần dài hơn đốt râu 2. Đốt râu 2 dài hơn đốt râu 3. Các đốt 4 - 6 nhỏ, gần nh dài bằng nhau. Chùy râu 5 đốt, tổng chiều dài của các đốt chùy lớn hơn chiều rộng lớn nhất của chúng khoảng 3 lần và dài bằng chiều dài của đốt râu thứ 1.
  • Ngực có chiều dài gần bằng chiều rộng. Tấm lng ngực giữa không có rãnh lng, có vân dạng hạt nhỏ, mờ. Scutellum trơn bóng. Cánh trớc có chiều dài hơi lớn hơn chiều rộng 3 lần, gân postmarginal dài hơn gân stigmal 2,5 lần.
  • Bụng hẹp hơn ngực, có chiều dài lớn hơn chiều rộng khoảng 1,7 lần. Tấm lng thứ nhất của bụng có chiều rộng lớn hơn chiều dài khoảng 2,5 lần, dài bằng 1/3 chiều dài của tấm lng thứ 2. Tấm lng thứ 2 có chiều dài nhỏ hơn chiều rộng. Các tấm lng sau ngắn và hẹp dần, cuối bụng nhọn. Máng đẻ trứng không lộ ra ngoài. Trên tấm lng thứ nhất và gần 1/2 trớc của tấm lng thứ 2 có vân dọc. Phân còn lại của tấm lng thứ 2 và các tấm lng khác trơn bóng.
  • Cơ thể màu đen. Râu và chân (trừ các đốt bàn) màu đen. Các đốt bàn chân màu nâu vàng, đốt bàn cuối màu nâu đen. Cánh trong suốt, gân cánh màu nâu, phần gốc của cánh trớc có một mảng màu nâu.
  • Ong đực giống Ong cái về hình dạng và màu sắc. Râu 12 đốt, hình sợi.
Kích thớc:
  • Cơ thể dài 0,6 - 0,65mm.
Sinh thái:
  • Ký chủ cha rõ.
Phân bố:
  • Việt Nam: Sơn La, Thái Nguyên.
Mẫu mô tả:
  • 1 ong cái (holotyp), 1 ong cái và 1 ong đực (paratyp), Sơn La (Sông Mã), 5/1986 (V. Triapitxun), 2 ong cái (paratyp), Thái Nguyên (thành phố Thái Nguyên) 4/1986 (V. Triapitxun).

Tài liệu dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê xuân Huệ - tập 3 - trang 285.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ong telenomus druganus

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này