Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Choắt mỏ cong bé
Tên Latin: Numenius phaeopus variegatus
Họ: Rẽ Scolopacidae
Bộ: Rẽ Charadriiformes 
Lớp (nhóm): Chim  
       
 Hình: Kamol  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

CHOẮT MỎ CONG BÉ

Numenius phaeopus variegatus (Scopoli)

Tantalus variegatus Scopoli, 1786

Họ: Rẽ Scolopacidae

Bộ: Rẽ Charadriiformes

Chim trưởng thành:

Đỉnh đầu nâu thẫm, dọc giữa đầu có một dải hung nhạt. Lông mày rộng hung nhạt. Trước mắt lấm tấm nâu thẫm. Má trắng nhạt có vằn nâu, Mặt lưng xám nhạt các lông viền hung, hông và trên đuôi trắng có vằn rõ màu nâu. Mặt bụng trắng, cổ, ngực và sườn hơi phớt xám hung nhạt, dưới đuôi có vạch và vằn nâu thẫm. Nách và dưới cánh trắng có vạch nâu thẫm. Lông đuôi giữa xám nâu nhạt, các lông ngoài gần trắng và có những dải ngang nâu. Mắt nâu. Mỏ nâu sừng thẫm với gốc mỏ và mỏ dưới nâu hồng. Chân xám lục nhạt hay lục nhạt.

Kích thước:

Cánh: 212 - 239; đuôi: 89 - 100; giò: 60 - 64; mỏ (đực): 77 - 84, (cái): 83 - 90mm.

Phân bố:

Loài này làm tổ ở Xibêri. Mùa đông chúng di cư về phía Nam đến. Mã Lai và châu Úc.

Việt Nam hàng năm vào tháng chín, mười gặp hàng đàn dừng lạI ở dọc bờ biển Thừa Thiên trên đường di cư xuống phương Nam.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 338.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Choắt mỏ cong bé

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này