Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Lan tai dê núi
Tên Latin: Liparis chapaensis
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales 
Lớp (nhóm): Cây phụ sinh  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    LAN MIỆNG KÍN HAI THÙY

LAN MIỆNG KÍN HAI THÙY

Cleisostoma duplicilobum (J.J.Sm.) Garay

 Sarcanthus carinatus Rolfe ex Downie

 Sarcanthus duplicifolius J.J.Sm.

Họ: Phong lan Orchidaceae

Bộ: Phong lan Orchidales

Mô tả:

Lan sống phụ sinh, thân dài 20cm. Lá ở đỉnh, hình giải, dài 4 - 13cm, rộng 1 - 8cm, thuôn rộng ở đỉnh, có 2 thùy tròn không đều, ốc có bẹ và đốt. Cụm hoa dạng chùy dài hơn lá. Hoa nhiều, nhỏ, màu xanh có sọc đỏ nâu. Cánh môi màu trắng nhạt có sọc dọc, chia 3 thùy, thùy bên mảnh, có đốm đỏ, thùy giữa rộng có mỏ nhọn, răn reo, cựa dạng chóp, tròn. Hoa nở vào tháng 6 - 7.

Phân bố:

Cây mọc ở vùng núi Nam trung bộ (Lâm Đồng, Gia Lai, Kontum) và phân bố ở Lào, Thái Lan, Inđônêxia.

 

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 62.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Lan tai dê núi

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này