TRAI TAI
TRAI TAI
Fagraea
auriculata
Jack, 1822
Họ:
Long đởm Gentianaceae
Bộ:
Long đởm
Gentianales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây
gổ nhỏ,
lúc nhỏ
sống phụ sinh, hiếm khi mọc trên mặt đất, thân bụi hoặc leo, có lúc trở thành cây
kích thước từ nhỏ đến trung bình. Cành nhánh thường phân thành 4 góc, mỗi rìa
đều có hai nhọn. Lá có cuống rõ, hình mũi mác ngược đến tròn dài hoặc trứng
ngược, 9 - 40 (- 60) : 4 - 25 cm, thường có biểu bì dày, gốc lá hình nêm rộng đến
nhọn hẹp nhọn, ít khi hướng xuống dưới, đầu lá tròn đến nhọn, hầu hết kết thúc
bởi một mũi nhọn hình tam giác hẹp. Gân lá có 5 - 20 cặp, thường không dễ thấy.
Cuống lá bền chắc, thường có tiết diện tứ giác. 2
- 4( - 8) cm, ở gốc cuống có tai
rõ,
mọc vòng, hơi lồi, áp vào cành. Vảy nách lá cho phần lớn hơn hợp sinh với
cuống, áp lỏng lẻo với cành. Dài 0.5 - 0.8 cm, khá rộng, tròn đến hơi xẻ thuỳ đôi
ở đỉnh. Hoa đơn hoặc cụm xim 2 - 7 bông.
Hoa màu trắng sau chuyển thành vàng trước khi rụng.
Đài hoa hướng lên. Cuống hoa bền chắc, 1 - 5 cm, hơi gần đỉnh
hoặc dưới hơn một chút có một đến hai cặp lá bắc con nhỏ đến khá rộng áp vào.
Đài hoa hình chuông, dài 2 - 7.5 cm, hầu như rẽ ra gần gốc. Tràng hoa mỏng đến rất
mượt như da, ống rỗng rộng đến hẹp, 4.5
- 1.5 cm, phiến trải rộng.
Bao phấn chẻ
đôi, hình bầu dục đến thon dài, 0.7 - 2 cm, dày. Đầu nhuỵ hình khiên, dẹt hoặc hơi
rỗng, đường kính 4 - 8 mm. Quả dài 6+15 cm, hình thon dài đến hình trứng, được che
bởi đáy bòi nhuỵ không rụng, khi chín quả có màu trắng xám, khi khô nứt ra làm
4. Hạt ẩn trong lớp cơm màu từ cam đến đỏ.
.
Sinh học,
sinh thái:
Loài khá phổ biến ở
phía Nam Việt Nam và Campuchia
và chỉ gặp
trong rừng rậm vùng thấp cho tới độ cao 1.500m.
Cây sống dọc theo các con suối, lúc đầu sống phụ sinh trên các tảng đá mẹ sau
sống đất.
Hoa tháng 4,
quả chin tháng 8 - 9 hàng năm.
Phân bố:
Gặp từ
Quảng Trị qua Khánh Hoà, Lâm Ðồng, Ðồng Nai, đến Kiên Giang (Phú Quốc)
và còn là loài
của phân vùng Ấn Độ - Malaisia.
Công
dụng:
Theo
Petelot ở dưới
lớp vỏ quả khá dày, có một chất nhầy được sử dụng ở Sumatra làm một loại keo đặc
biệt tốt.
Mô tả loài:
Phùng mỹ Trung - WebAdmin.