Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Mỡ phú thọ
Tên Latin: Manglietia phuthoensis
Họ: Ngọc lan Magnoliaceae
Bộ: Ngọc lan Magnoliales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    MỠ

MỠ PHÚ THỌ

Manglietia phuthoensis Dandy, 1938

Manglietia chevalieri Dandy, 1930

Magnolia chevalieri (Dandy) V.S.Kumar, 2006

Họ: Ngọc lan Magnoliaceae

Bộ: Ngọc lan Magnoliales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 - 25 m. Thân thẳng tròn, tán hình chóp. Vỏ màu xám bạc, có nhiều lỗ bì nhỏ, thịt vỏ màu trắng. Cành non có nhiều sẹo của lá rụng. Lá đơn, mọc cách, phiến hình trứng ngược hoặc ttrái xoan, đầu nhọn hoặc thành góc tù, thuôn nhọn dần về phía gốc. Gân nổi rõ cả ở 2 mặt. Cuống là mảnh, dài. Lá kèm rụng để lại vết sẹo. Hoa lưỡng tính, to màu trắng phớt vàng, mọc đơn độc ở đầu cành. Bao hoa chín cánh xếp thành 3 vòng. Nhị nhiều, màu trắng, đôi khi có màu hơi hường, chỉ nhị ngắn và to. Là noãn nhiều xềp trên một cuống dài thành một khối hình trứng, vòi nhắn và nhọn. Quả kép hình trụ, đại không có mỏ, nứt bụng. Mỗi đại có 5 - 6 hạt, màu đỏ, nhẵn bóng.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc rải rác trong rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh ở độ cao trung bình. Cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh, thích hợp với những vùng có độ ẩm lớn, đất tốt, thoát nước. Khả năng tái sinh hạt tốt, và đâm chồi khá mạnh. Hoa tháng 1 - 5. Quả tháng 7 - 8.

Phân bố:

Trong nước: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phú, Hà Tây, Hoà Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Hiện đã được di thực và trồng ở rất nhiều tỉnh để lấy gỗ.

Nước ngoài: Lào.

Công dụng:

Gỗ có dác lõi phân biệt, rõ ràng, dác màu xám nhạt, lõi màu vàng nhạt, có ánh bạc. Gỗ mềm, thớ thẳng và mịn, vòng năm dễ nhận ở mặt cắt dọc do gỗ muộn có màu. Tỷ trọng 0,638. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2, lưc nén dọc thớ 424kg/cm2, oằn 1,147kg/cm2, ít bị mối mọt, dễ gia công, dùng làm gỗ ván lạng, bút chì, tiện khắc, đóng đồ dùng gia đình.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 487.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Mỡ phú thọ

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này