Dây leo to, móc cong, nhánh
non có lông dày màu sét. Phiến lá có lông dày sét ở mặt dới, gân từ gốc 11 -
13; lá kèm hình phẳng, mau rụng, Chùm hoa dày ở ngọn hay nách lá, có lông dày
sét; cuống 1cm, đế 3mm; lá dài 2 - 5; cánh hoa trắng, cao 2cm, có lông ở mặt
ngoài, nhị sinh sản 3, nhị lép 2; bầu trìn cuống ngắn. Quả dẹp mảnh cứng, dài 12
- 13cm, rộng 3, 4 - 4cm; hạt 3 - 4, tròn dẹp, to 17 - 20mm.
Nơi sống và thu hái:
Loài khu trú ở Nam Trung
Quốc và Bắc Việt Nam. Cây mọc leo bên các bờ cây bụi ven rừng, ven suối, có gặp
ở rừng Than Mọi tỉnh Lạng Sơn.
Công dụng:
Dân gian dùng lá thuốc chữa
hậu sản và toàn cây nấu nớc xông và tắm chữa bệnh phù.
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 757.