Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Vọng cách
Tên Latin: Chua co ten
Họ: Cỏ roi ngựa Verbenaceae
Bộ: Hoa môi Lamiales 
Lớp (nhóm): Cây thuốc  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    VỌNG CÁCH

VỌNG CÁCH

Premna corymbosa Rottl. ex Willd., 1771

Premna serratifolia L., 1771

Cornutia corymbosa Burm.f., 1768

Gumira abbreviata (Miq.) Kuntze,1891

Gumira attenuata (R.Br.) Kuntze, 1891

Họ: Cỏ roi ngựa Verbenaceae

Bộ: Hoa môi Lamiales

Đặc điểm nhận dạng:

Vọng cách là loại cây gỗ nhỏ (tiểu mộc), cao 2 - 7m, có nhiều cành, đôi khi mọc dựa vào cây khác như cây leo. Cành non có hình 4 cạnh, phủ lông mịn, đôi khi có gai, nhất là ở các mấu, về sau nhẵn, màu nâu đỏ, có rãnh và lỗ bì. Lá mỏng hình dáng thay đổi, khi thì hình trứng, khi thì hình hơi bầu dục, đầu lá tù hoặc hơi nhọn, phía cuống hơi hình tròn, dài từ 10 - 16 cm, rộng 5 - 6 cm, có khi tới 10 cm hay hơn; mép lá nguyên hay hơi khía tai bèo. Hoa mọc thành ngù ở đầu cành, với nhiều bông nhỏ, màu trắng hoặc xanh lục nhạt, có lông mịn; lá bắc có hình lá, rất bé. Quả hình trứng, màu đen nhạt, to bằng hạt đậu, xù xì, ở đầu hơi hõm, trong có 4 ngăn, mỗi ngăn chứa một hạt. Toàn thân cây có mùi thơm dễ chịu, lá cũng có mùi thơm hơi hắc, rễ có vị hăng đắng, mùi thơm.

Sinh học, sinh thái:

Cây ưa sáng, mọc hoang khắp nơi ở nước ta. Hoa tháng 1 - 3. Cây ưa đất thoát nước và chịu nhiều kiểu đất khác nhau kể cả đất nhiễm phèn.

Phân bố:

Trong nước: Mọc hầu khắp tác tỉnh từ Lạng sơn đến Cà Mau ở độ cao dưới 600m

Nước ngoài: Lào, Campuchia. Còn thấy mọc ở Mangat, Ấn Độ, Indonesia, Philipin và Châu Úc

Công dụng:

Thành phần hóa học: Lá có tinh dầu, Vỏ thân chứa alkaloid (premnin, ganiarin). Thân có 3 hợp chất: ethylp-hydroxycinnamate (PS1), 4-hydroxy 3-methoxy benzaldehyde (PS2) và 4-hydroxy benzaldehyde (PS3). Lá vọng cách chữa lỵ, thông tiểu tiện, giúp tăng cường tiêu hóa. Rễ vọng cách chữa đau bụng, ăn uống không tiêu, chữa sốt. lá thường được thu hái quanh năm, có nơi dùng cả vỏ thân, rễ hái về rửa sạch, phơi hay sấy khô hoặc sao vàng để dùng.

 

Mô tà loài: Trần Hợp, Phạm Văn Thế, Trịnh Ngọc Bon, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.

 

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Vọng cách

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này