Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Lim xẹt cánh
Tên Latin: Peltophorum pterocarpum
Họ: Đậu Fabaceae
Bộ: Đậu Fabales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    LIM XẸT CÁNH

LIM XẸT CÁNH

Peltophorum pterocarpum (DC.) Backer ex K.Heyne, 1927

Inga pterocarpa DC., 1825

Baryxylum ferrugineum (Decne.) F.N.Williams, 1905

Caesalpinia arborea Zoll. ex Miq., 1855

Poinciana roxburghii G.Don, 1832

Họ: Đậu Fabaceae

Bộ: Đậu Fabales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ, cao 20 - 25 m, cành non có lông màu đỏ, sau nhẵn; lá kép lông chim 2 lần cuống dài 25 - 30 cm mang 4 - 14 đôi cấp 1, có lông màu đỏ, mỗi cuống cấp 1 mang 10 - 22 đôi lá nhỏ, lá nhỏ thuôn, đầu tròn, gốc rất lệch. Lá kèm nhỏ. Cụm hoa hình chùy ở đầu cành, dài 20 - 40 cm, phủ lông màu đỏ. Lá bắc sớm rụng, cánh đài hình trứng ngược, có lông. Cánh tràng màu vàng hình trái xoan, phía trong có lông ở họng và phần giữa. Nhị đực có chỉ nhị dài 1,2 - 1,5 cm có lông ở phía dưới. Bầu có lông, quả đậu dẹt, dài 10 - 12 cm, rộng 2 - 2,5 cm, có cánh, có 1 - 4 hạt xếp theo chiều dài.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc trong các khu rừng thường xanh ở độ cao trung bình đến 600 m. Cây ưa sáng, tái sinh hạt và chồi đều mạnh, chịu được khô hạn.

Phân bố:

Trong nước: Cây phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền Trung và miền Nam nước ta, từ Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên qua Khánh Hòa đến Lâm Đồng, Sông Bé.

Nước ngoài: Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Jawa, Malaya, New Guinea, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan.

Công dụng:

Gỗ màu vàng nâu, rắn, khá bền, chéo thớ vòng năm khó nhận, gỗ muộn màu nâu. Tia nhỏ, không đều. Mạch to mật độ trung bình. Nhu mô quanh mạch rõ. Tỷ trọng 0,716. Lực kéo ngang thớ 20,2kg/cm2, lưc nén dọc thớ 585kg/cm2, oằn 1,155kg/cm2. Gỗ dùng trong xây dựng, đóng tàu và làm đồ mộc.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 281.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Lim xẹt cánh

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này