THÔNG TRE
THÔNG TRE LÁ DÀI
Podocarpus neriifolius
D. Don., 1824
Họ: Kim
giao Podocarpaceae
Bộ: Kim
giao Podocarpales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây gỗ cao 20 - 25m, thân thẳng, tròn. Cành
lá mọc vòng. Vỏ màu
nâu vàng. Lá mọc cách, hình mác dài, đầu nhọn dần, dài 7 - 15cm, rộng 0,9 -
1,9cm, gân chính nổi ở giữa rõ cả 2 mặt,
mép lá cong xuống phía
dưới. Cuống lá dài 0,3 - 0,5cm, phía dưới có rãnh. Nón đực dạng bông không cuống, thường 3 bông mọc chụm ở nách
lá gần đầu cành, khi non hình trứng, khi già hình trụ dài 2 - 5cm. Nón cái đơn
độc, có cuống dài 0,5 - 1cm, đế nạc, dẹt phía dưới. Có 2 lá bắc sớm rụng, dài
1,5cm, rộng 1cm. Hạt hình trứng, dài 1,2 - 1,6cm, rộng 1,1cm, dưới có đế mập,
đường kính gần bằng đường kính hạt. Quả màu tím.
Sinh
học, sinh thái:
Cây ưa bóng, ưa đất tốt, độ ẩm cao, mùn nhiều, cây tái sinh
từ hạt dưới tán rừng rậm rạp. Mọc hỗn
giao củng với các loài thực vật Họ Đậu Fabaceae, Giẻ Fagaceae và Ngọc lan
Magnoliaceae ở độ cao tử 450 - 2.300 m hoặc mọc rải rác trong rừng nguyên sinh
Phân bố:
Trong nước: Nghệ An, Hà
Tĩnh, Yên Bái, Tuyên Quang, Vườn quốc gia cát Tiên (Cát Lộc),
Vườn quốc gia
Bidoup - Núi Bà thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Công dụng:
Gỗ tốt, tỷ trọng 0,605. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2, lưc nén
dọc thớ 445kg/cm2, oằn 1.171kg/cm2, hệ số co rút 0,45 - 0,58, dùng trong xây dựng
và đóng đồ tàu thuyền.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 614.